Thuốc lá là sản phẩm đặc biệt, chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước. Kinh doanh thuốc lá là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh thuốc lá phải có Giấy phép do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Vậy tổ chức, cá nhân muốn xin Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá phải đáp ứng điều kiện gì? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
I. Muốn xin Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá phải đáp ứng điều kiện gì?
Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác.
Kinh doanh thuốc lá là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất, nhập khẩu đến tiêu thụ thuốc lá trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Để được cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá thì cá nhân, tổ chức phải đáp ứng điều kiện sau:
.jpg)
Điều kiện để được cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá
1. Điều kiện cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 cụ thể là không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.
- Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân buôn bán sản phẩm thuốc lá);
- Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
2. Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 cụ thể là không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.
- Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
Như vậy, để Xin giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá thì thương nhân phải đáp ứng các điều kiện trên theo quy định tại Nghị định 67/2013/NĐ-CP và Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
II. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá bao gồm những gì?
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao văn bản giới thiệu của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá.
Thương nhân phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trên để xin cấp Giấy phép bán lẻ và phân phối sản phẩm thuốc lá tại cơ quan có thẩm quyền.
III. Thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá
1. Thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá
Theo quy định của pháp luật thì thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá được quy định như sau:
- Bộ Công Thương cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá.
- Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Trình tự thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá
- Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương nhân lưu 01 bộ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá theo quy định của pháp luật
3. Lập và lưu giữ Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá
- Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong giấy phép (địa bàn kinh doanh) và nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính 01 bản; gửi mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 bản;
- Giấy phép bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho thương nhân) 01 bản.
- Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, Giấp phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
IV. Lệ phí xin cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại được quy định như sau:
Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.

Phí thẩm định xin cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá theo quy định
V. Phân phối, bán lẻ sản phẩm thuốc lá không có Giấy phép bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì hành vi phân phối, bán lẻ sản phẩm thuốc lá mà không có Giấy phép thuộc trường hợp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định sẽ bị xử phạt với hình thức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;

Kinh doanh phân phối thuốc lá không có Giấy phép có thể bị xử phạt lên đến 30 triệu đồng
Đối với doanh nghiệp phân phối thuốc lá mà không có Giấy phép thì sẽ bị phạt tiền gấp đôi mức phạt cá nhân là từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Hãng Luật NPLaw về điều kiện, trình tự thủ tục, lệ phí xin cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá. Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ đến Hãng Luật NPLaw để được đội ngũ Luật Sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp Giấy phép bán lẻ, phân phối sản phẩm thuốc lá tư vấn một cách tốt nhất. Hãng Luật NPLaw rất mong muốn cơ hội có thể hợp tác với quý khách hàng. Trân trọng./.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn