XỬ LÝ KỶ LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

Mục lục Ẩn

  1. I. Tìm hiểu về xử lý kỷ luật người lao động
    1. 1. Xử lý kỷ luật người lao động được hiểu như thế nào?
    2. 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật người lao động
  2.  II. Quy định pháp luật về xử lý kỷ luật người lao động
    1. 1. Thẩm quyền xử lý kỷ luật người lao động
    2. 2. Những hình thức xử lý kỷ luật người lao động theo Luật Việt Nam
    3. 3. Các trường hợp không xử lý kỷ luật người lao động
    4. 4. Thời hiệu xử lý kỷ luật người lao động
  3. III. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến xử lý kỷ luật người lao động
    1. 1. Khi nào người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải?
    2.  2. Xử lý kỷ luật người lao động bao gồm bao nhiêu bước
    3.  3. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khi xảy ra tranh chấp lao động trong xử lý kỷ luật người lao động
    4. 4. Người sử dụng lao động có được phép ủy quyền cho người khác xử lý kỷ luật người lao động hay không?
    5. 5. Công ty có được phép xử lý kỷ luật người lao động bằng hình thức phạt tiền (trừ vào tiền lương hàng tháng) không?
    6. 6. Người sử dụng lao động có quyền tiến hành xử lý kỷ luật lao động khi người lao động không đồng ý với hình thức xử lý kỷ luật không?
    7. 7. Doanh nghiệp có thể xử lý kỷ luật lao động trong trường hợp không có nội quy lao động hay không?
  4.  IV. Vấn đề xử lý kỷ luật người lao động có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào?

Xử lý kỷ luật người lao động là một trong các vấn đề xảy ra tranh chấp thường xuyên trong pháp luật lao động. Bởi kiến thức pháp lý còn hạn chế dẫn đến nhiều doanh nghiệp xử lý sai, trình tự, thủ tục xử lý không đúng, không đảm bảo quyền và lợi ích cho người lao động. Do đó dẫn đến người lao động kiện ngược lại đòi bồi thường. Hãy cùng NPLAW tìm hiểu các quy định liên quan đến xử lý kỷ luật người lao động qua bài viết dưới đây nhé!

I. Tìm hiểu về xử lý kỷ luật người lao động

1. Xử lý kỷ luật người lao động được hiểu như thế nào?

Kỷ luật là quy tắc xử sự chung do cơ quan, tổ chức đặt ra và những cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức đó phải tuân thủ, thực hiện theo nhằm tạo ra sự thống nhất để công việc, kết quả học tập…đạt chất lượng, hiệu quả cao. 

Xử lý kỷ luật người lao động

Xử lý kỷ luật người lao động được hiểu là việc áp dụng một trong các hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động. Nguyên tắc cũng như trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động được thực hiện theo nội quy công ty, quy định pháp luật.

2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật người lao động

Các nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

- Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

+ Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

+ Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

+ Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

+ Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

- Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

- Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

 II. Quy định pháp luật về xử lý kỷ luật người lao động

Dưới đây là một số quy định pháp về xử lý kỷ luật người lao động.

Quy định pháp luật

1. Thẩm quyền xử lý kỷ luật người lao động

Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động gồm:

  • Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019 như:
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động
  • Người được quy định cụ thể trong nội quy lao động. 

2. Những hình thức xử lý kỷ luật người lao động theo Luật Việt Nam

Theo Điều 124 Bộ luật Lao động 2019 quy định 4 hình thức xử lý kỷ luật lao động gồm:

  • Khiển trách.
  • Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
  • Cách chức.
  • Sa thải.

Trên đây là các hình thức xử lý kỷ luật người lao động theo Luật Việt Nam.

3. Các trường hợp không xử lý kỷ luật người lao động

Căn cứ Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ không bị xử lý kỷ luật:

- Người lao động đang trong thời gian nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

- Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam;

- Người lao động đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động 2019;

- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

- Người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

4. Thời hiệu xử lý kỷ luật người lao động

 - Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được thực hiện theo quy định tại Điều 123 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

- Khi hết thời gian trên, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

- Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong các thời hạn trên.

III. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến xử lý kỷ luật người lao động

Dưới đây là một số giải đáp thắc mắc liên quan đến xử lý kỷ luật người lao động.

Giải đáp thắc mắc

1. Khi nào người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải?

Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải nếu rơi vào một trong các trường hợp quy định tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

- Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.

Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật Lao động 2019;

- Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

 2. Xử lý kỷ luật người lao động bao gồm bao nhiêu bước

Theo Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động trải qua 6 bước như sau:

Bước 1: Lập biên bản vi phạm

Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm đối với người lao động.

Bước 2: Thông báo đến tổ chức đại diện, người đại diện của người lao động

Sau khi lập biên bản, người sử dụng lao động thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

Bước 3: Thu thập chứng cứ chứng minh lỗi (nếu có)

Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

Nếu vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh thì người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động. 

(Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên).

Bước 4: Thông báo thông tin về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 , người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:

- Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo các thông tin về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 , bảo đảm các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp, bao gồm:

+ Nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động;

+ Họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động;

+ Hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động.

- Khi nhận được thông báo của người sử dụng lao động, các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 phải xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động. 

Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp.

Bước 5: Họp xử lý kỷ luật lao động

Người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động theo thời gian, địa điểm đã thông báo tại bước 4. 

Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự họp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

Lưu ý: Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp.

Trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Bước 6: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, 2 Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 , người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần phải tham dự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 .

 3. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khi xảy ra tranh chấp lao động trong xử lý kỷ luật người lao động

Tranh chấp lao động trong xử lý kỷ luật lao động có thể là tranh chấp lao động tập thể hoặc cá nhân. Khi xảy ra tranh chấp lao động thì thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo Điều 187; khoản 1 Điều 191 và khoản 1 Điều 195, cụ thể:

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân bao gồm:
  • Hòa giải viên lao động;
  • Hội đồng trọng tài lao động;
  • Tòa án nhân dân.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền bao gồm:
  • Hòa giải viên lao động;
  • Hội đồng trọng tài lao động;
  • Tòa án nhân dân.
  • Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích bao gồm:
  • Hòa giải viên lao động;
  • Hội đồng trọng tài lao động.

4. Người sử dụng lao động có được phép ủy quyền cho người khác xử lý kỷ luật người lao động hay không?

Theo điểm i khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định:

"i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động."

Đồng thời, những quy định có liên quan đến trình tự thủ tục thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động tại Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP không nhắc đến việc được phép ủy quyền cho người khác thực hiện việc xử lý kỷ luật lao động, tuy nhiên cũng không có quy định cấm. Cho nên trong trường hợp NSDLĐ muốn ủy quyền cho một người khác tiến hành xử lý kỷ luật lao động theo trình tự từng bước một thì theo quan điểm của chúng tôi là vẫn được. Có nghĩa là vẫn được ủy quyền toàn bộ ở tất cả các mức độ xử lý nhưng phải thể hiện thông qua văn bản ủy quyền.

5. Công ty có được phép xử lý kỷ luật người lao động bằng hình thức phạt tiền (trừ vào tiền lương hàng tháng) không?

Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động là một trong các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 127 Bộ luật Lao động 2019. Do đó, công ty không được phép xử lý kỷ luật người lao động bằng hình thức phạt tiền.

6. Người sử dụng lao động có quyền tiến hành xử lý kỷ luật lao động khi người lao động không đồng ý với hình thức xử lý kỷ luật không?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền của người sử dụng lao động như sau:

“1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:

a) Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

b) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;

d) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.”

Đồng thời căn cứ theo Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động thì có thể thấy rằng người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động khi người sử dụng lao động chứng minh được lỗi của người lao động.

Việc người sử dụng lao động ra quyết định xử lý kỷ luật người lao động không phụ thuộc vào việc người lao động có đồng ý hay không mà phụ thuộc vào yếu tố lỗi của người lao động đã mắc phải.

7. Doanh nghiệp có thể xử lý kỷ luật lao động trong trường hợp không có nội quy lao động hay không?

Căn cứ Điều 127 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động

1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.

2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.”

Theo quy định này, nếu công ty không có nội quy lao động vẫn có thể xử lý kỷ luật lao động nếu có thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động có quy định.

 IV. Vấn đề xử lý kỷ luật người lao động có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào?

Công Ty Luật TNHH Ngọc Phú là một trong những công ty luật uy tín cung cấp dịch  vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến  xử lý kỷ luật người lao động. Vấn đề xử lý kỷ luật lao động tuy không quá phức tạp nhưng có thể sẽ gây khó khăn do trình tự, thủ tục có phần rườm rà, nếu không xử lý tốt có thể dẫn đến tranh chấp. Bạn sẽ an tâm hơn nếu tìm đến luật sư. Bằng sự am hiểu nhất định, kinh nghiệm phong phú về các quy định liên quan đến pháp luật lao động. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLAW) cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn. 

Bạn cần tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng, liên hệ ngay với NPLAW theo thông tin sau:

Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Website: nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp