Các dự án đầu tư khi đáp ứng một số yêu cầu nhất định hoặc thuộc các lĩnh vực đang cần được đầu tư phát triển mạnh mẽ sẽ được áp dụng hỗ trợ đầu tư đặc biệt. Vậy hình thức hỗ trợ đầu tư này là gì và được thực hiện như thế nào? Chủ dự án cần lưu ý những nội dung nào để biết được dự án của mình có thuộc diện được hỗ trợ đầu tư đặc biệt hay không? Quý Khách hàng hãy cùng NPLaw tìm hiểu về các vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây.
Trước khi xác định dự án có được hỗ trợ đầu tư đặc biệt hay không, ta cần tiếp cận với khái niệm để biết hình thức hỗ trợ đầu tư này là gì.
Hỗ trợ đầu tư là các biện pháp được Nhà nước quyết định áp dụng nhằm tạo ra các điều kiện thuận lợi về tài chính, hạ tầng kỹ thuật, khoa học công nghệ,... để thực hiện các dự án đầu tư với mục đích thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Hỗ trợ đầu tư đặc biệt cũng có thể hiểu tương tự như hỗ trợ đầu tư nói chung, tuy nhiên về mặt điều kiện có những đòi hỏi cao hơn và các dự án thuộc diện được hưởng hỗ trợ đầu tư đặc biệt phải có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
Như vậy, hỗ trợ đầu tư đặc biệt là các biện pháp được Nhà nước quyết định áp dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư có tác động lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời thu hút sự tham gia của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Từ khái niệm đã trình bày, một số ví dụ cụ thể về hỗ trợ đầu tư đặc biệt có thể được kể đến như: hỗ trợ tín dụng cho dự án đầu tư chế tạo thiết bị xử lý chất thải tập trung; hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư;...
Để được nhận hỗ trợ đầu tư đặc biệt, dự án phải thuộc diện đối tượng được áp dụng loại hình hỗ trợ đầu tư này. Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020, các đối tượng được áp dụng hỗ trợ đầu tư đặc biệt đáp ứng một số điều kiện như sau:
Với loại dự án đầu tư này, một số điều kiện về đối tượng được thành lập mới, vốn đầu tư, thời hạn đầu tư được quy định như sau:
- Đối tượng được thành lập mới là các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng;
- Thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
Với loại dự án đầu tư này, một số điều kiện về đối tượng áp dụng, vốn đầu tư, thời hạn đầu tư được quy định như sau:
- Dự án đầu tư phải thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi. Danh mục ngành nghề đặc biệt ưu đãi này được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020. Một số ngành nghề, lĩnh vực quen thuộc có thể kể đến như: sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; sản xuất, khai thác và tinh chế muối; dịch vụ cứu hộ trên biển; xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư;...
- Có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng;
- Thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
Như vậy, các dự án đầu tư thuộc một trong hai loại nêu trên, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt áp dụng hỗ trợ đầu tư đặc biệt.
Vấn đề ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt được quy định tại Luật Đầu tư 2020 về đối tượng áp dụng, mức ưu đãi và thời hạn áp dụng, hình thức áp dụng, các đối tượng không được áp dụng,... cụ thể như sau:
Các đối tượng được áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt chỉ bao gồm một số đối tượng nhất định. Nghĩa là các loại dự án không thuộc các đối tượng này hoặc vẫn là đối tượng được hưởng các ưu đãi nhất định của Nhà nước nhưng không thuộc diện được hỗ trợ đặc biệt. Theo đó, các đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt phải đáp ứng được các điều kiện về mức vốn, thời hạn,... đối với từng loại là (1) loại dự án thành lập mới và (2) loại dự án thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
Mức ưu đãi và thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về đất đai. Chẳng hạn, theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013, mức ưu đãi và thời hạn áp dụng ưu đãi được thực hiện như sau:
- Ưu đãi thuế suất thu nhập doanh nghiệp: mức ưu đãi không quá 50% so với thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013;
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi: không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng mức thuế suất quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013 và kéo dài thêm không quá 15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư;
- Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo.
Hỗ trợ đầu tư đặc biệt được thực hiện theo các hình thức quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Đầu tư 2020 bao gồm:
(1) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án đầu tư;
(2) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
(3) Hỗ trợ tín dụng;
(4) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh di dời theo quyết định của cơ quan nhà nước;
(5) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
(6) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;
(7) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại Điều 20 Luật Đầu tư 2020 không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
(1) Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực thi hành;
(2) Một số Dự án đầu tư sau đây theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư 2020:
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
- Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Thủ tục hưởng hỗ trợ đầu tư đặc biệt được quy định tại Điều 23 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ để thực hiện thủ tục hưởng hỗ trợ đầu tư đặc biệt là Giấy chứng nhận/xác nhận - căn cứ để áp dụng chế độ hỗ trợ đầu tư tương ứng với từng loại dự án thuộc các lĩnh vực, cụ thể như sau:
(1) Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
(2) Đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
(3) Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao;
(4) Đối với dự án công nghiệp hỗ trợ là Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
(5) Đối với dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao là Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Việc thực hiện thủ tục hưởng hỗ trợ đầu tư đặc biệt được thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Chủ dự án đầu tư chuẩn bị hồ sơ tương ứng với loại dự án và nộp đến cơ quan có thẩm quyền;
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng hỗ trợ đầu tư đặc biệt đối với dự án;
- Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
Liên quan đến vấn đề hỗ trợ đầu tư đặc biệt, một số thắc mắc được đặt ra như sau:
Theo Danh mục 32 ngành, nghề đặc biệt ưu đãi được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm ngành Nông nghiệp có trong danh mục này. Tuy nhiên, dự án nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng thêm điều kiện là có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư thì mới được áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư đặc biệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020.
Như vậy, dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản đáp ứng các điều kiện về đối tượng được hưởng hỗ trợ đầu tư đặc biệt sẽ được phê duyệt để áp dụng chính sách hỗ trợ.
Với vị trí là cơ quan trực tiếp thi hành và điều hành toàn diện mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, Chính phủ được giao trọng trách quyết định việc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt. Ngoài ra, Thủ tướng Chính phủ cũng quyết định mức, thời gian ưu đãi đầu tư đặc biệt theo các tiêu chí về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị sản xuất trong nước đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020.
Tuy nhiên, Chính phủ không được quyết định việc áp dụng này trong mọi trường hợp mà trong những trường hợp khi các hình thức ưu đãi và hỗ trợ khác có thể được áp dụng hoặc các dự án khác với dự án được nêu trong Luật Đầu tư 2020 được xem xét áp dụng thì Chính phủ phải trình Quốc hội quyết định.
Khi giải quyết các vấn đề về dự án đầu tư nói chung và nghiên cứu nhằm đề nghị được áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư đặc biệt nói riêng, Quý Khách hàng có thể lựa chọn liên hệ với Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (Hãng luật NPLaw). NPLaw là một công ty chuyên về luật uy tín, hiện có cung cấp dịch vụ tư vấn các vấn đề về hỗ trợ đầu tư đặc biệt nói riêng cũng như các vấn đề pháp lý khác trong phạm vi xin giấy phép, thực hiện dự án đầu tư hoặc các vấn đề về đầu tư nói chung. Quý Khách hàng có mong muốn được tư vấn vui lòng liên hệ hotline 0913 449 968 hoặc truy cập trang web nplaw.vn để được đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm hướng dẫn về các thủ tục. Với nghiệp vụ chuyên môn cao, NPLaw hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín đến với Quý Khách hàng.
Trên đây là nội dung tư vấn của NPLaw về hỗ trợ đầu tư đặc biệt. Quý Khách hàng khi cần được tư vấn về việc thực hiện các thủ tục hoặc giải quyết công việc liên quan đến hỗ trợ đầu tư đặc biệt hay các vấn đề về đầu tư hãy lưu ý các nội dung trong bài viết này. Trong trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này hoặc có vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ NPLaw để được tư vấn giải quyết. Trân trọng cảm ơn Quý Khách hàng.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ - HÃNG LUẬT NPLAW
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn