GIẢI ĐÁP THẮC MẮC LIÊN QUAN  ĐẾN HỢP ĐỒNG THUÊ XE CÁ NHÂN

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Một trong những loại hợp đồng thuê tài sản phổ biến hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của con người là hợp đồng thuê xe cá nhân. Hợp đồng này có đặc thù là được ký kết với một bên thuê xe là cá nhân, nên có khả năng xảy ra rủi ro cao. 

Nhu cầu ký kết hợp đồng thuê xe cá nhân

Sau đây, NPLAW sẽ tư vấn và giải đáp cho quý khách hàng những thắc mắc liên quan đến hợp đồng thuê xe cá nhân này.

I. Nhu cầu ký kết hợp đồng thuê xe cá nhân

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ toàn cầu, nhu cầu giao lưu kinh tế cũng như di chuyển đi lại của con người cũng tăng cao. Phương tiện giao thông trở thành một vật dụng thiết yếu của chúng ta và ô tô đang được sử dụng phổ biến hiện nay. 

Tuy nhiên, không phải cá nhân nào cũng có đủ tài chính mua xe, chính vì thế, nảy sinh trong cuộc sống nhu cầu thuê xe giữa cá nhân với nhau. Để giao dịch này diễn ra hợp pháp, thuận lợi, đôi bên thường ký kết hợp đồng thuê xe. Nhu cầu đi lại dẫn đến nhu cầu thuê xe cá nhân ngày càng phát triển.

Trong bài viết này, NPLAW cung cấp cho Quý bạn đọc những thông tin cần thiết về hợp đồng thuê xe cá nhân và những lưu ý quan trọng khi soạn thảo loại hợp đồng này.

II. Quy định pháp luật  về hợp đồng thuê xe cá nhân

1. Hợp đồng thuê xe cá nhân là gì?

Hợp đồng thuê xe cá nhân là một loại hợp đồng thuê tài sản được quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 “Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải trả tiền thuê”

Như vậy, hợp đồng thuê xe cá nhân là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên cho thuê là cá nhân giao xe cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê xe. 

2. Có bắt buộc phải ký kết hợp đồng cho thuê xe cá nhân không?

Hợp đồng thuê xe giữa các cá nhân có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc bằng một hành vi cụ thể theo quy định của pháp luật dân sự. Cũng theo quy định của Bộ luật Dân sự, hợp đồng thuê xe được lập thành văn bản thì có thể công chứng, chứng thực theo nhu cầu của các bên và pháp luật không bắt buộc công chứng đối với loại hợp đồng này.

Có bắt buộc phải ký kết hợp đồng cho thuê xe cá nhân không?

Như vậy, các bên không bắt buộc phải ký kết hợp đồng cho thuê xe cá nhân không. Tuy nhiên, nên lựa chọn ký kết hợp đồng cho thuê xe cá nhân  bằng văn bản nhằm có cơ sở xác lập quyền và nghĩa vụ cũng như hạn chế mâu thuẫn tranh chấp phát sinh sau này.

3. Ai được quyền cho thuê xe cá nhân:

Theo Điều 472 Bộ luật dân sự 2015, bên cho thuê xe cá nhân là tổ chức, cá nhân có quyền cho thuê. Tổ chức, cá nhân thường là bên cung cấp dịch vụ cho thuê xe hoặc cũng có thể là cho thuê xe thuộc sở hữu cá nhân. 

Cá nhân tham gia hợp đồng thuê tài sản phải đảm bảo có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê tài sản. Nếu là tổ chức tham gia ký hợp hợp đồng thuê thì tổ tổ chức có thể là doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Lưu ý, xe được cho thuê phải thuộc sở hữu hợp pháp của bên cho thuê xe cá nhân, bên cho thuê có thể cung cấp đầy đủ các giấy tờ để chứng minh quyền cho thuê của mình là hợp pháp đối với bên đi thuê.

4. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thuê xe cá nhân quy định thế nào?

Về việc trả lại tài sản thuê được quy định tại Điều 482 Bộ luật Dân sự 2015, bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên. Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.

Ví dụ: trong trường hợp của bạn cho thuê xe máy mà người thuê xe té ngã gây hư hỏng, thiệt hại đối với tài sản thuê thì bạn có quyền yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại đối với phần hư hỏng của xe cần phải sửa chữa.

III. Giải đáp một số câu hỏi về hợp đồng thuê xe cá nhân

1. Hợp đồng thuê xe cá nhân chi tiết gồm những nội dung nào? Nội dung nào quan trọng nhất? Tại sao?

Về hợp đồng thuê xe cá nhân, pháp luật không quy định những biểu mẫu cho loại hợp đồng này mà hoàn toàn sẽ theo ý chí của các bên. Tuy nhiên, không phải mọi chủ thể đều hiểu biết pháp luật nên việc tham khảo nội dung hợp đồng sẽ đảm bảo được tính pháp lý của hợp đồng. Và nội dung chính của hợp đồng thuê xe giữa các cá nhân như sau:

  • Thông tin của cá nhân bên thuê theo chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân;
  • Thông tin của bên cho thuê theo chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân;
  • Đặc điểm đối tượng hợp đồng (xe):
  • Giá thuê xe, phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán;
  • Thời gian thuê xe, thời điểm giao xe và thời điểm trả xe;
  • Mục đích thuê xe
  • Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê xe;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên thuê xe;
  • Bồi thường thiệt hại, phương thức giải quyết tranh chấp (nếu xảy ra);
  • Cam đoan của các bên và điều khoản chấm dứt hợp đồng;
  • Chữ ký của các bên, thời điểm ký kết hợp đồng.

Điều kiện để được thuê xe cá nhân

Trong đó, thỏa thuận về thời gian thuê xe, thời điểm giao xe và thời điểm trả xe là điều khoản quan trọng nhất. Bởi đối tượng của hợp đồng thuê xe cá nhân có đối tượng là xe và thuê có thời hạn nên các bên cần thỏa thuận rõ về thời hạn thuê bao gồm: thời gian thuê xe, thời điểm giao xe và thời điểm trả xe. Điều này nhằm giúp các bên xác định rõ quyền và nghĩa vụ, hạn chế những tranh chấp mâu thuẫn phát sinh. 

2. Điều kiện để được thuê xe cá nhân

Bên thuê có thể chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có chức năng kinh doanh xe. Do đó, cũng cần nêu đầy đủ thông tin về nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.

  • Nếu là hai vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại ...
  • Nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó
  • Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện...) kèm thông tin về người đại diện

3. Có thể đưa chi phí thuê xe cá nhân vào chi phí công ty không? Có bị phạm luật không?

Căn cứ điểm 5 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, có quy định: 

  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
  • Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”

Có thể khẳng định rằng, việc thuê xe ô tô của cá nhân hoàn toàn có thể được tính là chi phí hợp lý của công ty nếu đáp ứng đầy đủ các hồ sơ đã được quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC. Việc đưa chi phí thuê xe cá nhân vào chi phí công ty là không vi phạm pháp luật. 

IV. Dịch vụ tư  vấn pháp lý về hợp đồng thuê xe cá nhân

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hợp đồng thuê xe cá nhân mà NPLaw gửi đến Quý độc giả.

Quý Khách hàng khi có bất cứ thắc mắc hay vấn đề pháp lý nói chung và về hợp đồng, vui lòng liên hệ thông tin dưới đây: 


Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan