HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Hợp đồng thế chấp bất động sản là một trong những hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thường xuyên được sử dụng trong thực tế. Bằng bài viết này, NPLaw xin gửi đến Quý bạn đọc một số nội dung pháp lý có liên quan đến hợp đồng thế chấp bất động sản.

I. Tìm hiểu về hợp đồng thế chấp bất động sản

1. Hợp đồng thế chấp bất động sản là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 21/2021/NĐ-CP, hợp đồng thế chấp là một trong số các loại hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Hiện nay không có định nghĩa pháp lý cụ thể về hợp đồng thế chấp, tuy nhiên, có thể hiểu hợp đồng thế chấp bất động sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên sở hữu bất động sản (bên thế chấp) dùng quyền sở hữu bất động sản của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình hoặc bên thứ ba (bên có nghĩa vụ) với bên kia (bên nhận thế chấp). Bên thế chấp được tiếp tục sử dụng bất động sản trong thời hạn thế chấp bất động sản.

Trong phạm vi bài viết này, có thể hiểu rằng bên thế chấp đồng thời là bên có nghĩa vụ, dùng tài sản của mình là bất động sản để thế chấp, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp.

Hình thức hợp đồng thế chấp bất động sản

2. Hình thức hợ p đồng thế chấp bất động sản

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023 và Điều 54 Luật Công chứng 2014, pháp luật hiện hành yêu cầu phải công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản.

Theo đó, hợp đồng thế chấp bất động sản phải được lập thành văn bản để tiến hành công chứng theo quy định pháp luật.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng thế chấp bất động sản

1. Hợp đồng thế chấp bất động sản gồm các nội dung gì?

Hiện nay pháp luật không quy định các nội dung bắt buộc trong hợp đồng thế chấp bất động sản. Căn cứ theo quy định tại pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, có thể xác định một số nội dung cần có trong hợp đồng thế chấp bất động sản như sau:

- Thông tin của các bên tham gia giao dịch (bên thế chấp, bên nhận thế chấp, …);

- Thông tin về bất động sản được thế chấp;

- Nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp;

- Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp, bên có nghĩa vụ;

- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp;

- Thỏa thuận giải quyết tranh chấp;

- Các nội dung khác tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên.

2. Hợp đồng thế  chấp bất động sản có hiệu lực khi nào

Căn cứ theo Điều 319 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như sau:

“1. Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác”.

Hợp đồng thế chấp bất động sản được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực nếu quy định pháp luật có yêu cầu.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023 và Điều 54 Luật Công chứng 2014, pháp luật hiện hành yêu cầu phải công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản gồm nhà ở, đất ở, tài sản gắn liền với đất... 

Như vậy, hợp đồng thế chấp bất động sản có hiệu lực khi hoàn thành việc công chứng, chứng thực.

3. Tại sao cần làm hợp đồng thế chấp bất động sản?

Hợp đồng thế chấp bất động sản là một văn bản pháp lý quan trọng, quy định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong giao dịch thế chấp. Việc làm hợp đồng thế chấp bất động sản mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên trong quan hệ bảo đảm, nhận bảo đảm. Đây là một văn bản pháp lý quan trọng cần được thực hiện đúng quy định để đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan.

Như đã trình bày ở trên, mặc dù pháp luật hiện hành không quy định bắt buộc các nội dung phải có trong hợp đồng thế chấp nói chung và hợp đồng thế chấp bất động sản nói riêng, tuy nhiên, việc ghi nhận thế chấp bất động sản cụ thể tại hợp đồng góp phần thể hiện rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch này, từ đó có cơ sở để mỗi bên bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

III. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến hợp đồng thế chấp bất động sản

1. Hợp đồng thế chấp bất động sản có được xem là hợp đồng đảm bảo không?

Hợp đồng bảo đảm có thể là sự thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc thỏa thuận giữa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm.

Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 21/2021/NĐ-CP thì hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ký cược, hợp đồng ký quỹ, hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng bảo lãnh hoặc hợp đồng tín chấp.

Như vậy, hợp đồng thế chấp bất động sản được xem là hợp đồng đồng đảm bảo.

2. Hợp đồng thế chấp bất động sản có cần công chứng, chứng thực không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023 và Điều 54 Luật Công chứng 2014, pháp luật hiện hành yêu cầu phải công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản gồm nhà ở, đất ở, tài sản gắn liền với đất... 

Như vậy, hợp đồng thế chấp bất động sản cần công chứng, chứng thực.

Có được công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản ở văn phòng công chứng thuộc tỉnh khác hay không?

3. Có được công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản ở văn phòng công chứng thuộ c tỉnh khác hay không?

Theo Điều 54 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản như sau:

“1. Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.”

Theo đó, việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản mà không thể công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản ở văn phòng công chứng thuộc tỉnh khác.

IV. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng thế chấp bất động sả n

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu pháp lý về hợp đồng thế chấp bất động sản của Quý Khách hàng, Hãng luật NPLaw với bề dày kinh nghiệm trong đa dạng lĩnh vực sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề liên quan đến hợp đồng thế chấp bất động sản. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp