Hủy thầu là một biện pháp quan trọng để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình mua sắm công cộng. Vậy làm sao để hiểu thế nào là huỷ thầu và những vấn đề liên quan xoay quanh về huỷ thầu như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Hủy thầu là một quyết định quan trọng mà người có thẩm quyền, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu thực hiện để chấm dứt một gói thầu. Quyết định này có thể được đưa ra ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình đấu thầu, từ khi thông báo mời thầu mới được phát hành cho đến sau khi kết quả đấu thầu đã được công bố. L
ý do cho việc hủy thầu có thể là do phát hiện vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc bất kỳ quy định nào khác liên quan đến quy trình đấu thầu, điều này có thể dẫn đến việc cần tạm dừng và xem xét lại quyết định lựa chọn nhà thầu.
Trong một số trường hợp, việc hủy thầu là không tránh khỏi, đặc biệt là khi có dấu hiệu hoặc chứng cứ về việc vi phạm pháp luật hoặc quy định trong quá trình đấu thầu. Trong tình huống này, chủ đầu tư phải đưa ra quyết định hủy bỏ để bảo vệ sự công bằng, minh bạch và tính công bằng của quá trình đấu thầu. Quyết định hủy thầu không chỉ đơn thuần là việc chấm dứt một gói thầu, mà còn là một biện pháp quan trọng để duy trì sự tin cậy và uy tín của quá trình mua sắm công cộng.
Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm trong quá trình đấu thầu, chủ đầu tư cần thực hiện các bước cần thiết để đảm bảo rằng quyết định hủy thầu được thực hiện một cách công bằng và hợp pháp. Trong nhiều trường hợp, quy trình hủy thầu yêu cầu sự tham gia của các bên liên quan, bao gồm cả nhà thầu và các bên tham gia khác trong quá trình đấu thầu. Việc này giúp tăng cường tính minh bạch và công bằng trong quá trình đưa ra quyết định, đồng thời cung cấp cơ hội cho các bên liên quan để đưa ra các ý kiến và phản đối.
Một trong những trường hợp phổ biến nhất mà quyết định hủy thầu được thực hiện là khi có bất kỳ hành vi gian lận, hối lộ hoặc các hành vi không đạo đức khác được phát hiện trong quá trình đấu thầu. Các biện pháp hủy thầu trong trường hợp này không chỉ là một hành động để trừng phạt cá nhân hoặc tổ chức vi phạm, mà còn là một biện pháp để bảo vệ lợi ích công cộng và đảm bảo rằng quá trình đấu thầu được thực hiện một cách minh bạch và công bằng nhất.
Tuy nhiên, quyết định hủy thầu cũng đôi khi đưa ra những thách thức và tranh cãi, đặc biệt là đối với các bên liên quan có lợi ích trong quá trình đấu thầu. Có thể có sự phản đối từ phía nhà thầu bị ảnh hưởng bởi quyết định này, đặc biệt là nếu họ cho rằng việc hủy thầu là không công bằng hoặc không có cơ sở pháp lý. Trong những trường hợp như vậy, quy trình phản đối và xem xét lại quyết định hủy thầu có thể được kích hoạt để đảm bảo rằng tất cả các bên liên quan có cơ hội được nghe và xem xét các lập luận của họ.
Tóm lại, hủy thầu là một biện pháp quan trọng để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình mua sắm công cộng. Việc đưa ra quyết định hủy thầu đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định pháp lý và quy trình, đồng thời cung cấp cơ hội cho tất cả các bên liên quan tham gia vào quy trình này. Chỉ thông qua việc thực hiện đúng các quy trình và tiêu chuẩn chất lượng cao nhất, quá trình mua sắm công cộng mới có thể đạt được sự minh bạch và tin cậy cao nhất.
Hủy thầu là biện pháp của người có thẩm quyền, chủ đầu tư và bên mời thầu để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu và các quy định khác của pháp luật liên quan của tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động đấu thầu bằng cách ban hành quyết định hủy thầu.
Các trường hợp hủy thầu theo Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 bao gồm:
-Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
-Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
-Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.
-Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
-Trách nhiệm thực hiện hủy thầu của người có thẩm quyền: Theo quy định tại khoản 5 Điều 77 Luật Đấu thầu 2023 quy định người có thẩm quyền có trách nhiệm hủy thầu đối với trường hợp sau:
-Hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu:
-Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
-Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;
-Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;
-Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
-Hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư:
+Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;
+ Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
+Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;
+Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
+Trách nhiệm hủy thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu
+Trách nhiệm hủy thầu của chủ đầu tư: Tại khoản 10 Điều 78 Luật Đấu thầu 2023, chủ đầu tư có trách nhiệm hủy thầu đối với tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
+Trách nhiệm hủy thầu của bên mời thầu: Theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 79 Luật Đấu thầu 2023, bên mời thầu có trách nhiệm hủy thầu đối với trường hợp tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
+Đền bù chi phí cho các bên có liên quan:
+Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu thuộc một trong các trường hợp sau đây phải đền bù chi phí cho các bên liên quan:
+Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;
+Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
+Nhà thầu trúng thầu, nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;
+Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu, ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
Theo Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 thì các trường hợp hủy thầu được quy định như sau:
"Điều 17. Các trường hợp hủy thầu
1. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
3. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.
4. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư."
Như vậy, trường hợp bạn nêu không thuộc trường hợp hủy thầu, nhà thầu xếp hạng cao nhất không đạt thì mời nhà thầu xếp hạng thứ hai. Bên cạnh đó, tại Điều 43 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có đề cập như sau:
"Điều 19. Thương thảo hợp đồng
...
9. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo.”
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023, hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện trong trường hợp sau:
-Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
-Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;
-Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
-Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này.
-Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
Và theo khoản 4 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu trong các trường hợp (3) (4) (5) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan.
“Hủy thầu
...
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều này phải đền bù chi phí cho các bên liên quan.”
Thời gian lưu trữ hồ sơ liên quan khi hủy thầu được quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
“Xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
…
4. Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định hủy thầu được ban hành.
...”
Như vậy, trong trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định hủy thầu được ban hành.
Việc nhà đầu tư trúng thầu do làm sai lệch tài liệu trong đấu thầu thì có bị hủy thầu hay không, theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
“Hủy thầu
...
2. Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;
c) Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
d) Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này;
đ) Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
…”
Dẫn chiếu khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định về các hành vi gian lận trong đấu thầu như sau:
“Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu
...
4. Gian lận bao gồm các hành vi sau đây:
a) Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;
b) Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
…”
Từ những quy định trên, có thể thấy làm sai lệch tài liệu trong đấu thầu được xem là một trong những hành vi gian lận trong đấu thầu.
Và nếu nhà đầu tư trúng thầu do làm sai lệch tài liệu trong đấu thầu thì sẽ bị hủy thầu theo quy định.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề huỷ thầu. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn