Án phí ly hôn là một trong các vấn đề được quan tâm khi các bên nộp đơn ra tòa. Để được miễn án phí ly hôn thì đối tượng đề nghị phải thuộc các trường hợp được miễn theo quy định pháp luật và cần nộp đơn đề nghị miễn án phí ly hôn cho Tòa án. Vậy vấn đề này được pháp luật quy định như thế nào, hãy cùng NPLAW tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
Các trường hợp được miễn án phí dân sự ly hôn được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 30/12/2016 như sau:
“Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
…
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ."
Như vậy, theo quy định trên thì các đối tượng được miễn án phí dân sự ly hôn bao gồm:
Án phí ly hôn là loại án phí dân sự. Khi đó, án phí ly hôn bao gồm án phí dân sự sơ thẩm và án phí dân sự phúc thẩm.
Các trường hợp miễn án phí được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, bạn có thể tham khảo tại mục I bài viết này.
Hồ sơ đề nghị miễn án phí ly hôn gồm đơn đề nghị miễn án phí kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn án phí theo quy định tại Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, bạn có thể tham khảo chi tiết tại mục III bài viết này.
Thẩm quyền miễn án phí ly hôn quy định tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể:
Như vậy, vấn đề miễn án phí ly hôn được thực hiện theo các quy định trên.
Hồ sơ đề nghị miễn giảm án phí được quy định tại Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 bao gồm:
Như vậy, hồ sơ đề nghị miễn án phí ly hôn gồm đơn đề nghị miễn án phí và các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn.
Hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng tìm kiếm ở trên mạng các mẫu đơn miễn án phí ly hôn. Hoặc một số công ty luật cũng cung cấp mẫu đơn miễn án phí ly hôn cho khách hàng. Tuy nhiên, người yêu cầu cần lựa chọn đúng biểu mẫu theo quy định tránh dẫn đến tình trạng đơn không đúng hình thức, không thể hiện đầy đủ nội dung yêu cầu, dẫn đến không phản ánh đúng nội dung làm xảy ra những sai sót và hồ sơ có thể bị trả đi trả lại nhiều lần, làm kéo dài thời gian giải quyết …
Với kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực pháp lý, đã từng giải quyết rất nhiều tình huống, vụ việc liên quan đến vấn đề xin miễn án ly hôn thì NPLAW lưu ý khách hàng khi tải mẫu đơn trên mạng cần xem xét, kiểm tra mẫu đơn có phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành hay không; nội dung trong mẫu đơn có đúng, đầy đủ các yếu tố chính, cần thiết mà luật yêu cầu như ngày, tháng, năm làm đơn; Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn; Lý do và căn cứ đề nghị miễn án phí …
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
“Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
…
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
…”
Như vậy, thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ thì khi ly hôn sẽ được miễn án phí ly hôn.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn