NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẾT THỜI HẠN

Bất kỳ công trình, hoạt động, cơ sở hạ tầng thuộc mọi lĩnh vực trong cuộc sống được xuất hiện đều phụ thuộc vào các dự án đầu tư tạo ra chúng. Pháp luật Việt Nam hiện nay có khá nhiều quy định để điều chỉnh các dự án đầu tư tùy thuộc vào từng lĩnh vực như xây dựng, giáo dục, môi trường,.... Trong đó có các quy định về thời hạn của dự án đầu tư.

Vậy dự án đầu tư hết thời hạn được pháp luật quy định như thế nào? Những nội dung nào cần lưu ý cho nhà đầu tư hay doanh nghiệp sở hữu dự án đầu tư khi có dự án đầu tư hết thời hạn? Câu trả lời sẽ có trong bài viết sau đây của NPLaw.

Dự án đầu tư hết thời hạn

Dự án đầu tư hết thời hạn

Căn cứ pháp lý

"1. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Nghị định số 122/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2021 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (sau đây gọi là Nghị định 122/2021/NĐ-CP);

3. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định 31/2021/NĐ-CP)."

I. Dự án đầu tư hết thời hạn là gì?

Đầu tiên, chúng ta cần tìm hiể u về khái niệm dự án đầu tư. Theo khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Như vậy có thể hiểu, dự án đầu tư chính là sự tổng hợp các ý kiến đối với việc sử dụng vốn trong một thời hạn nhất định, tại một địa điểm cụ thể nhằm thực hiện các hoạt động đầu tư (đa số là có lợi nhuận, số còn lại là phi lợi nhuận hoặc mang tính cộng đồng).

Theo đó, dự án đầu tư có thời hạn thực hiện nhất định, có thể là trung hạn hoặc dài hạn nhưng chắc chắn phải có thời hạn. Vậy dự án đầu tư hết thời hạn có thể được hiểu là dự án đầu tư đang vượt qua thời hạn được cho phép thực hiện của cơ quan có thẩm quyền nhưng vẫn chưa hoàn thành. Cụ thể, quy định tại Điều 44 Luật Đầu tư 2020 về thời hạn đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm, đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm và dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm,... Như vậy, khi dự án đầu tư đang hoạt động nhưng kéo dài hơn thời hạn nêu trên được xem là dự án đầu tư hết thời hạn.

II. Dự án đầu tư hết thời hạn không điều chỉnh có bị xử phạt không?

Căn cứ khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư 2020, khi một dự án đầu tư hết thời hạn mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định, trừ các dự án đầu tư như: "(1) dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên; (2) dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam."

Theo đó, nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư khi dự án đó đã hết thời hạn thì hoàn toàn có quyền gia hạn cho dự án, trừ một số trường hợp nêu trên. Trường hợp dự án đầu tư đã hết thời hạn ghi trên giấy phép nhưng nhà đầu tư vẫn tiếp tục cho dự án hoạt động mà không gia hạn, điều chỉnh giấy phép sẽ bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng theo quy định tại Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Dự án đầu tư hết thời hạn không điều chỉnh có bị xử phạt không?

Không điều chỉnh giấy phép, gia hạn dự án đầu tư hết thời hạn có bị xử phạt không?

III. Nhà đầu tư có được chuyển nhượng dự án đầu tư đã hết thời hạn không?

Dự án đầu tư có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ nhưng phải đáp ứng một số điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020, trong đó có điều kiện là dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư 2020 thì một trong các trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư chính là khi dự án đầu tư hết thời hạn hoạt động.

Như vậy, từ các quy định nêu trên, chúng ta có thể hiểu rằng dự án đầu tư hết thời hạn thì nhà đầu tư không thể chuyển nhượng cho nhà đầu tư khác dù là một phần hay toàn bộ.

IV. Một số khó khăn khi dự án đầu tư hết thời hạn

Dự án đầu tư phải được thực hiện trong thời hạn quy định. Nếu hết thời hạn quy định mà dự án vẫn chưa thực hiện xong sẽ dẫn đến một số khó khăn cho các chủ thể có liên quan.

1. Đối với nhà đầu tư

Nhà đầu tư sẽ gặp một số khó khăn sau đây khi dự án đầu tư hết thời hạn:

- Không thể thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án cho chủ đầu tư khác;

- Không làm thủ tục gia hạn thời gian hoạt động nếu muốn tiếp tục thực hiện dự án sẽ bị xử phạt hành chính;

- Không gia hạn cho dự án đầu tư dẫn đến chấm dứt Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

2. Đối với doanh nghiệp sở hữu dự án đầu tư

Tương tự như nhà đầu tư, doanh nghiệp sở hữu dự án đầu tư cũng gặp một số khó khăn nhất định khi dự án đầu tư hết thời hạn đó là:

- Không thực hiện được việc chuyển nhượng dự án đầu tư;

- Bị xử phạt vi hành chính nếu vẫn tiếp tục cho dự án hoạt động mà không gia hạn;

- Mất thời gian, chi phí để thực hiện các thủ tục xoay quanh việc gia hạn hoặc xử lý các Giấy phép hết hiệu lực do chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

- Phải xử lý các vấn đề về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;...

Một số khó khăn khi dự án đầu tư hết thời hạn

Dự án hết thời hạn gây ra những khó khăn gì?

3. Đối với dự án đầu tư

Dự án đầu tư hết thời hạn sẽ rơi vào trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án. Khi chấm dứt thời hạn hoạt động, dự án đầu tư sẽ không thể chuyển nhượng được, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

V. Các vấn đề cần lưu ý khi dự án đầu tư hết thời hạn

Nhà đầu tư hoặc chủ sở hữu dự án đầu tư hết thời hạn cần lưu ý một số nội dung sau đây để có cách xử lý hoặc phòng tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Cụ thể như sau:

1. Gia hạn dự án đầu tư đã hết thời hạn

Dự án đầu tư khi hết hạn có thể được gia hạn nếu nhà đầu tư còn muốn tiếp tục thực hiện và đáp ứng được một số điều kiện tùy theo loại dự án nhưng không quá thời hạn được quy định tại Điều 44 Luật Đầu tư 2020 là:

"(1) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm;

(2) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm;

(3) Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm."

2. Các dự án đầu tư không được gia hạn thời hạn hoạt động

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư 2020, có 02 trường hạn dự án đầu tư hết thời hạn, dù có mong muốn tiếp tục thì nhà đầu tư hay chủ sở hữu dự án đầu tư cũng không được phép gia hạn, cụ thể là:

"(1) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

(2) Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam."

3. Điều kiện gia hạn thời gian hoạt động dự án đầu tư

Ngoài việc tuân thủ điều kiện về thời gian hoạt động tối đa, Dự án được phép gia hạn phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

"(1) Không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

(2) Không thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

(3) Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);

(4) Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất)."

4. Hồ sơ thực hiện thủ tục gia hạn hoạt động của dự án đầu tư

Theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ thực hiện thủ tục gia hạn hoạt động của dự án đầu tư bao gồm một số tài liệu như sau:

"(1) Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

(2) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;

(3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(4) Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

(5) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

(6) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(7) Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục (nếu có);

(8) Chứng minh nhân dân/căn cước công dân của người được uỷ quyền (bản sao có chứng thực)."

Lưu ý: Số lượng bộ hồ sơ là 04 bộ.

5. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn dự án đầu tư

Thủ tục gia hạn thời gian hoạt động dự án đầu tư được thực hiện theo các bước sau đây:

- Bước 1: Nhà đầu tư hoặc chủ sở hữu dự án đầu tư chuẩn bị và gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;

- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ;

- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận gửi hồ sơ đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng các điều kiện gia hạn dự án đầu tư;

- Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định gia hạn dự án đầu tư.

Các vấn đề cần lưu ý khi dự án đầu tư hết thời hạn

Một số lưu ý đối với dự án đầu tư hết thời hạn

VI. Dịch vụ tư vấn pháp lý về dự án đầu tư

Một lựa chọn vô cùng đúng đắn mà Quý Khách hàng có thể cân nhắc khi có nhu cầu tư vấn pháp luật về dự án đầu tư, cụ thể là cách xử lý hoặc gia hạn cho dự án đầu tư hết thời hạn chính là Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (Hãng luật NPLaw). NPLaw hiện có cung cấp dịch vụ tư vấn về dự án đầu tư hết thời hạn cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong quá trình xin giấy phép, thực hiện hoặc sau khi hoàn thành dự án. Quý Khách hàng có mong muốn được tư vấn vui lòng liên hệ hotline 0913 449 968 hoặc truy cập trang web nplaw.vn để được đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm hướng dẫn về các thủ tục. Với nghiệp vụ chuyên môn cao, NPLaw hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín đến với Quý Khách hàng.

Trên đây là nội dung tư vấn của NPLaw về dự án đầu tư hết thời hạn. Quý Khách hàng khi cần được tư vấn về việc thực hiện các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư hết thời hạn hãy lưu ý các nội dung trên. Trong trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này hoặc có vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ NPLaw để được tư vấn giải quyết. Trân trọng cảm ơn Quý Khách hàng.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan