Quy định về hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay

 

 

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là loại hợp đồng phổ biến trong thực tế. Để hiểu rõ hơn về loại hợp đồng này, NPLaw sẽ phân tích một số quy định pháp luật liên quan đến Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong bài viết dưới đây:

I. Thực trạng hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là loại hợp đồng rất phổ biến. Mục đích của hợp đồng này để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường là các giao dịch có giá trị lớn. Do đó, ký kết hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong các biện pháp đảm bảo các bên tuân thủ cam kết, đảm bảo quyền lợi trong giao dịch.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  1. Đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì

Khoản 1 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng”.

Có thể hiểu đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc bên nhận chuyển nhượng giao một khoản tiền hoặc tài sản khác theo quy định trên cho bên chuyển nhượng trong một thời hạn để đảm bảo việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

  1. Khi hợp đồng được giao kết, tài sản đặt cọc được thực hiện như thế nào

Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 về đặt cọc: “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

Vậy, khi hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết, tài sản đặt cọc sẽ được thực hiện theo quy định chung về đặt cọc nêu trên.

  1. Nội dung cần có của hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 398 Bộ luật dân sự 2015: “1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng”.

Hiện nay không có quy định bắt buộc về nội dung hợp đồng. Do đó, nội dung của Hợp đồng đặt cọc do các bên thỏa thuận. 

Nội dung cần có của hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đấtTuy nhiên, nội dung trong Hợp đồng đặt cọc là căn cứ để bảo đảm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ràng buộc quyền, lợi ích của các bên liên quan. Để đảm bảo quyền lợi của các bên, hợp đồng đặt cọc nên có một số nội dung chính như sau:

  • Chủ thể ký kết hợp đồng (bên đặt cọc, bên nhận cọc).
  • Đối tượng, mục đích của hợp đồng.
  • Giá trị đặt cọc và phương thức thanh toán.
  • Thời gian, địa điểm thanh toán.
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên.
  • Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.
  1. Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

V/v: chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., chúng tôi gồm:

  1. Bên đặt cọc (Bên A)

Ông/bà: …………….., sinh năm: …

CCCD số: ……………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………….

  1. Bên nhận đặt cọc (Bên B)

Ông/bà: …………….., sinh năm: …

CCCD số: ……………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………….

Các bên lập và ký hợp đồng đặt cọc này theo thỏa thuận sau:

Điều 1: Đối tượng và mục đích của hợp đồng

  • Bên A đặt cọc số tiền ……….. đồng cho bên B để đảm bảo thực hiện việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ………………. Cụ thể như sau:

Thông tin thừa đất:

…………………………………………………………………………………..

Thông tin tài sản gắn liền với đất:

…………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thanh toán

  • Thời hạn thanh toán/ Lịch thanh toán: ………….
  • Phương thức thanh toán: ………………………..

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

  • Cung cấp thông tin đúng sự thật về nhân thân;
  • Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 4: Bồi thường thiệt hại

  • Trường hợp bên A có hành vi vi phạm hợp đồng thì bên A sẽ mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc và phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm hợp đồng của bên A gây ra;
  • Trường hợp bên B có hành vi vi phạm hợp đồng thì bên B phải trả cho bên A toàn bộ số tiền bên A đã đặt cọc và phải bồi thường một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc và toàn bộ thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm hợp đồng của bên B gây ra.

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này được giải quyết trên nguyên tắc thiện chí, tôn trọng quyền lợi các bên. Trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

III. Giải đáp một số thắc mắc về hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  1. Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng không

Khoản 1 Điều 119 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó”.

Theo quy định tại Điều 122 Luật nhà ở 2014, khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, Hợp đồng đặt cọc không thuộc trường hợp phải công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. 

Do đó, không bắt buộc phải công chứng hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

  1. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên nên ưu tiên phương thức hòa giải, thương lượng, đàm phán. Trong trường hợp các bên không thể hòa giải được thì một trong các bên có thể khởi kiện tại Tòa án.

Tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Cụ thể như sau:

  • Theo Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất có thẩm quyền giải quyết. 
  • Trường hợp tranh chấp này có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
  1. Một số dạng tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Một số dạng tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến hiện nay như:

  • Tranh chấp do bên đặt cọc không thanh toán đúng, đủ số tiền đặt cọc.
  • Tranh chấp do bên nhận đặt cọc không ký hợp đồng chuyển nhượng và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo cam kết.
  • Tranh chấp do ký kết hợp đồng đặt cọc trái pháp luật.
  1. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trên đây là một số giải đáp của NPLaw liên quan đến hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, NPLaw cam kết cung cấp các dịch vụ pháp lý uy tín, tốt nhất đến khách hàng.

Để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ NPLaw theo thông tin dưới đây:

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Website: nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp