Đối với những dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, việc lựa chọn chủ thể thực hiện thường thông qua phương thức đấu thầu. Theo quy định của Luật Đấu thầu 2023, Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh hay được gọi là hợp đồng thực hiện đầu tư dự án nhìn chung vẫn còn là một khía cạnh pháp lý khá mới mẻ đối với mọi người. Vì vậy, hãy cùng NPLaw tìm hiểu về hợp đồng thực hiện đầu tư dự án thông qua bài viết dưới đây.
Dù hợp đồng thực hiện đầu tư dự án là dạng hợp đồng khá phổ biến trong lĩnh vực đầu tư, đặc biệt là các dự án đầu tư công. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, việc thực hiện hợp đồng này vẫn còn tồn tại một số khó khăn, vướng mắc.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện trạng này, có thể kể đến một số nguyên nhân chính như:
Thứ nhất, hợp đồng thực hiện đầu tư dự án chịu sự điều chỉnh của nhiều văn bản luật khác nhau như: Bộ luật Dân sự, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu,... trong đó các văn bản này chưa thực sự thống nhất với nhau;
Thứ hai, việc giao kết, thực hiện hợp đồng thực hiện đầu tư dự án còn nhiều điểm chưa được hướng dẫn chi tiết, dẫn đến khó khăn cho các bên tham gia hợp đồng;
Thứ ba, thủ tục khá phức tạp khi mà quy trình phê duyệt, cấp phép phải trải qua nhiều bước, cần có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến kéo dài thời gian, ảnh hưởng đến tiến độ của dự án;...
Hiện nay, pháp luật chưa có đưa ra quy định về khái niệm hợp đồng thực hiện đầu tư dự án. Tuy nhiên, khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 quy định: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.”.
Căn cứ quy định trên và quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, có thể hiểu, hợp đồng thực hiện đầu tư dự án là sự thỏa thuận giữa nhà đầu tư và bên mời thầu về việc đầu tư thực hiện một dự án cụ thể.
Hiện nay, Luật Đấu thầu 2023 không có quy định cụ thể về thời điểm lập hợp đồng thực hiện đầu tư dự án. Thông thường, hợp đồng thực hiện đầu tư dự án được lập khi nhà đầu tư tìm được bên mời thầu phù hợp để thực hiện dự án đầu tư sau khi đã thỏa thuận về các nội dung thực hiện dự án.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Đấu thầu 2023, quá trình soạn thảo hợp đồng thực hiện đầu tư dự án phải đảm bảo hợp đồng có các nội dung sau:
Trong đó, cần lưu ý rằng, khi soạn thảo hợp đồng thực hiện đầu tư dự án là nội dung được soạn thảo phải đảm bảo không vi phạm điều cấm của luật hoặc trái với đạo đức xã hội. Nếu không hợp đồng sẽ bị vô hiệu theo Điều 407 Bộ luật Dân sự 2015.
Như vậy, có một số lưu ý trong quá trình soạn thảo hợp đồng thực hiện đầu tư dự án như trên.
Khoản 1 Điều 74 Luật Đấu thầu 2023 quy định về thời hạn hợp đồng thực hiện đầu tư dự án (hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh) như sau:
“Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên.”.
Căn cứ quy định trên, thời hạn hợp đồng thực hiện đầu tư dự án do nhà đầu tư và bên mời thầu thỏa thuận trong hợp đồng ký kết giữa các bên.
Khoản 1 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 quy định về thực hiện hợp đồng thực hiện đầu tư dự án (hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh) như sau:
“1. Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.”.
Theo quy định này, nhà đầu tư khi thực hiện hợp đồng thực hiện đầu tư dự án không bắt buộc phải ký quỹ nhưng phải thực hiện một trong hai biện pháp bảo đảm là: Nộp thư bảo lãnh hoặc nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh theo quy định trên.
Khoản 1 Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 quy định về nội dung hợp đồng thực hiện đầu tư dự án (hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh) như sau:
“1. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;
b) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
c) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);
d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.”.
Căn cứ quy định trên, điều khoản đảm bảo thực hiện hợp đồng là một trong những nội dung phải có của hợp đồng thực hiện đầu tư dự án.
Khoản 1 Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 quy định về các nội dung trong hợp đồng thực hiện đầu tư dự án (hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh) như sau:
“1. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;
b) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
c) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);
d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.”.
Như vậy, 06 nội dung trên cũng là những nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thực hiện đầu tư dự án. Bởi lẽ, pháp luật quy định hợp đồng thực hiện đầu tư dự án phải có những nội dung này.
Ngoài ra, hợp đồng thực hiện đầu tư dự án còn có thể có các nội dung khác tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên như:
Khoản 4 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 quy định:
“4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.”.
Như vậy, khi nhà đầu tư vi phạm hợp đồng đầu tư dự án, thì sẽ không được hoàn trả đảm bảo thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm trong hợp đồng còn có thể bị đơn phương chấm dứt hợp đồng cùng các chế tài như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm,...
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ Quý khách hàng về hợp đồng thực hiện đầu tư dự án. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw theo thông tin bên dưới để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn