Chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu là một chủ thể có vai trò quan trọng trong quá trình đấu thầu. Bằng bài viết này, NPLaw xin gửi đến Quý Khách hàng thông tin pháp lý cơ bản về chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu.
Chủ đầu tư là một nhân vật trung tâm và đóng vai trò quyết định trong quá trình đấu thầu, bao gồm một số vai trò rõ ràng và thường thấy như sau:
- Khởi xướng và định hình dự án: Xác định mục tiêu, quy mô và phạm vi của dự án; Lập kế hoạch chi tiết, bao gồm dự toán, tiến độ, chất lượng; Chuẩn bị hồ sơ mời thầu chi tiết và đầy đủ.
- Lựa chọn nhà thầu: Tổ chức và quản lý quá trình đấu thầu; Đánh giá các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu.
- Ký kết hợp đồng và quản lý hợp đồng.
- Quản lý tài chính.
- Đảm bảo chất lượng công trình.
- Kiểm tra, giám sát chất lượng công trình.
- Đảm bảo công trình được nghiệm thu và bàn giao đúng tiến độ.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
2. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện dự án; đơn vị sử dụng ngân sách; đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm ngoài ngân sách nhà nước; đơn vị mua sắm tập trung.
…
Như vậy, chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Căn cứ tại khoản 1, 2 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 có thể phân biệt chủ đầu tư với bên mời thầu dựa vào một số tiêu chí như sau:
Tiêu chí |
Chủ đầu tư |
Bên mời thầu |
Chủ thể |
Cơ quan, tổ chức |
Cơ quan, tổ chức bao gồm chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư |
Chức năng |
Sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện dự án; sử dụng ngân sách; sử dụng dự toán mua sắm ngoài ngân sách nhà nước; mua sắm tập trung |
Thực hiện các hoạt động đấu thầu |
Nhiệm vụ cơ bản
|
Bỏ vốn và quản lý việc sử dụng vốn (của mình hoặc của tổ chức được giao thay mặt) |
Tổ chức thực hiện việc đấu thầu nhằm sử dụng vốn hiệu quả |
Yêu cầu |
- Sở hữu vốn được sử dụng trong đấu thầu hoặc là đại diện hợp pháp cho người sở hữu vốn - Có năng lực nhất định trong việc quản lý việc sử dụng vốn |
Có chuyên môn và năng lực trong việc thực hiện các hoạt động đấu thầu |
1. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm:
a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;
b) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
2. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện dự án; đơn vị sử dụng ngân sách; đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm ngoài ngân sách nhà nước; đơn vị mua sắm tập trung.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu
Theo quy định tại Điều 78 Luật Đấu thầu 2023, chủ đầu tư phải có các trách nhiệm sau đây trong hoạt động đấu thầu:
(1) Phê duyệt các nội dung sau đây:
- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn;
- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Kết quả lựa chọn nhà thầu.
(2) Tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại (1).
(3) Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý hợp đồng với nhà thầu; ký kết và quản lý thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng đã ký kết.
(4) Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn đề làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 Luật Đấu thầu 2023 trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.
(5) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.
(6) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu.
(7) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
(8) Lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định Luật Đấu thầu 2023.
(9) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm.
(10) Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023.
(11) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
(12) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về quá trình lựa chọn nhà thầu.
(13) Trường hợp chủ đầu tư đồng thời là bên mời thầu thì còn phải thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 79 Luật Đấu thầu 2023.
(14) Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng.
(15) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi sử dụng chứng thư số của mình.
(16) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định Luật Đấu thầu 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Luật Đấu thầu 2023, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thì chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia những thông tin sau:
- Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Thông tin chủ yếu của hợp đồng.
- Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
- Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
Căn cứ tại khoản 2 và khoản 24 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
2. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện dự án; đơn vị sử dụng ngân sách; đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm ngoài ngân sách nhà nước; đơn vị mua sắm tập trung.
…
24. Người có thẩm quyền là người quyết định đầu tư hoặc người quyết định việc mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư...."
Khái niệm chủ đầu tư và người có thẩm quyền trong đấu thầu là hai người hoàn toàn khác nhau.
Như vậy, chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu và người có thẩm quyền trong đấu thầu không phải là một.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 thì chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu được định nghĩa như sau:
“Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện dự án; đơn vị sử dụng ngân sách; đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm ngoài ngân sách nhà nước; đơn vị mua sắm tập trung”.
Trong đó, đấu thầu được định nghĩa tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.
Như vậy, chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, quản lý quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Căn cứ tại Điều 78 Luật Đấu thầu 2023 về trách nhiệm của chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu: “10. Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này”.
Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu được quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
- Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;
- Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023.
- Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
- Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
- Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;
- Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
- Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023
- Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
Như vậy, trong hoạt động đấu thầu chủ đầu tư có trách nhiệm hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể: Hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu: Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Chủ đầu tư xây dựng không bắt buộc phải mua các loại bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 9 Luật Xây dựng 2014 (sđ, bs năm 2020) như sau:
“2. Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp;
b) Nhà thầu tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên;
c) Nhà thầu thi công xây dựng mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.
3. Khuyến khích chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây dựng mua các loại bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”.
Theo đó, chủ đầu tư xây dựng được khuyến khích chứ không bắt buộc phải mua các loại bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng, trừ trường hợp công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp.
Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định liên quan đến chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề về chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thủ tục pháp lý của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn