Buôn bán phân bón là một hoạt động kinh doanh đóng vai trò thiết yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, góp phần thúc đẩy năng suất và chất lượng cây trồng. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù và ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường, sức khỏe con người, việc kinh doanh phân bón cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật.
Để đảm bảo hoạt động buôn bán phân bón diễn ra đúng pháp luật và hiệu quả, các cơ sở kinh doanh cần nắm rõ những quy định liên quan như điều kiện kinh doanh, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón, và các trường hợp phải xin cấp lại giấy phép. Đồng thời, các cá nhân, tổ chức cũng cần hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia vào lĩnh vực này, cũng như những rủi ro pháp lý có thể gặp phải.
Buôn bán phân bón là hoạt động nhằm đưa sản phẩm phân bón vào thị trường. Các hoạt động này gồm chào hàng, bày bán, lưu giữ, bảo quản, vận chuyển, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu và các hoạt động khác có liên quan. Đây là một khâu quan trọng chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng được nhu cầu của người mua.
Để buôn bán phân bón hợp pháp, tổ chức hoặc cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau (Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 và Nghị định 84/2019/NĐ-CP):
Hồ sơ bao gồm:
Trình tự cấp giấy chứng nhận:
Nộp hồ sơ: Tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thẩm định hồ sơ: Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kiểm tra điều kiện tại cơ sở: Nếu đạt yêu cầu, cấp Giấy chứng nhận trong vòng 3 ngày làm việc sau kiểm tra. Trường hợp không đạt, tổ chức, cá nhân được yêu cầu khắc phục.
Trả kết quả: Cơ quan cấp sẽ trả kết quả bằng văn bản, nêu rõ lý do nếu từ chối cấp.
Theo Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Như vậy, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Thời hạn tối đa để hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận là 13 ngày làm việc, bao gồm:
Căn cứ Nghị định 31/2023/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh đối với từng hành vi vi phạm hành chính về Trồng trọt. Tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 31/2023/NĐ-CP có quy định phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh phân bón mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện, trừ trường hợp phân bón do chính cơ sở sản xuất.
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 84/2019/NĐ-CP có quy định các trường hợp các cơ sở sản xuất hoặc buôn bán phân bón bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
1.Vi phạm các quy định về điều kiện buôn bán, chẳng hạn:
2.Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định cơ sở hoạt động buôn bán phân bón khi thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận mới cho phù hợp với tình hình thay đổi.
Căn cứ vào Mẫu số 07 hoặc mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón), thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận.
Chính vì vậy, khi thay đổi người đại diện hợp pháp, cơ sở phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận để đảm bảo thông tin chính xác và hợp lệ.
Căn cứ theo nội dung tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định các trường hợp phải làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong đó có Tổ chức, cá nhân thay đổi địa điểm buôn bán phân bón phải thực hiện hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề buôn bán phân bón. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn