TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC XIN CẤP PHÉP BUÔN BÁN PHÂN BÓN VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ HOẠT ĐỘNG

I. Tìm hiểu về buôn bán phân bón

Buôn bán phân bón là một hoạt động kinh doanh đóng vai trò thiết yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, góp phần thúc đẩy năng suất và chất lượng cây trồng. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù và ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường, sức khỏe con người, việc kinh doanh phân bón cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. 

Để đảm bảo hoạt động buôn bán phân bón diễn ra đúng pháp luật và hiệu quả, các cơ sở kinh doanh cần nắm rõ những quy định liên quan như điều kiện kinh doanh, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón, và các trường hợp phải xin cấp lại giấy phép. Đồng thời, các cá nhân, tổ chức cũng cần hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia vào lĩnh vực này, cũng như những rủi ro pháp lý có thể gặp phải.

II. Quy định pháp luật về buôn bán phân bón

1. Thế nào là buôn bán phân bón

Buôn bán phân bón là hoạt động nhằm đưa sản phẩm phân bón vào thị trường. Các hoạt động này gồm chào hàng, bày bán, lưu giữ, bảo quản, vận chuyển, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu và các hoạt động khác có liên quan. Đây là một khâu quan trọng chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng được nhu cầu của người mua.

2. Điều kiện để buôn bán phân bón

Để buôn bán phân bón hợp pháp, tổ chức hoặc cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau (Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 và Nghị định 84/2019/NĐ-CP):

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón:
  • Ngoại trừ trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón do mình sản xuất.
  • Các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón:
  • Địa điểm giao dịch: Phải hợp pháp, rõ ràng.
  • Hồ sơ truy xuất nguồn gốc: Đầy đủ và tuân thủ quy định pháp luật.
  • Người trực tiếp buôn bán: Phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón. Nếu có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc các ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, khoa học đất, hóa học, sinh học, thì không cần tập huấn.

3. Hồ sơ, trình tự đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: Theo Mẫu số 08, Phụ lục I, Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
  • Bằng cấp hoặc chứng nhận chuyên môn: Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc chứng nhận tập huấn chuyên môn của người trực tiếp buôn bán.

Trình tự cấp giấy chứng nhận:

  1. Nộp hồ sơ: Tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  2. Thẩm định hồ sơ: Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  3. Kiểm tra điều kiện tại cơ sở: Nếu đạt yêu cầu, cấp Giấy chứng nhận trong vòng 3 ngày làm việc sau kiểm tra. Trường hợp không đạt, tổ chức, cá nhân được yêu cầu khắc phục.

  4. Trả kết quả: Cơ quan cấp sẽ trả kết quả bằng văn bản, nêu rõ lý do nếu từ chối cấp.

 

III. Một số thắc mắc về buôn bán phân bón

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Theo Điều 13 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Như vậy, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Căn cứ Điều 17 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Thời hạn tối đa để hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận là 13 ngày làm việc, bao gồm:

  • 10 ngày để thẩm định và kiểm tra điều kiện.
  • 3 ngày để cấp Giấy chứng nhận nếu hồ sơ và kiểm tra đạt yêu cầu.

3. Có được tạm thời buôn bán phân bón khi chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón

Căn cứ Nghị định 31/2023/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh đối với từng hành vi vi phạm hành chính về Trồng trọt. Tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 31/2023/NĐ-CP có quy định phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh phân bón mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện, trừ trường hợp phân bón do chính cơ sở sản xuất.

4. Trường hợp nào cơ sở sản xuất hoặc buôn bán phân bón bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 84/2019/NĐ-CP có quy định các trường hợp các cơ sở sản xuất hoặc buôn bán phân bón bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau: 

1.Vi phạm các quy định về điều kiện buôn bán, chẳng hạn:

  • Không đảm bảo nguồn gốc phân bón hợp pháp.
  • Không duy trì địa điểm hợp pháp.
  • Không tuân thủ yêu cầu về chuyên môn của người trực tiếp buôn bán.

2.Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ.

5. Thay đổi người đại diện thì cơ sở buôn bán phân bón có phải làm hồ sơ xin cấp lại Giấy phép buôn bán phân bón mới không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định cơ sở hoạt động buôn bán phân bón khi thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận mới cho phù hợp với tình hình thay đổi.

Căn cứ vào Mẫu số 07 hoặc mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP (Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón), thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận.
Chính vì vậy, khi thay đổi người đại diện hợp pháp, cơ sở phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận để đảm bảo thông tin chính xác và hợp lệ.

6. Thay đổi địa điểm buôn bán phân bón thì có phải làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón không?

Căn cứ theo nội dung tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định các trường hợp phải làm hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón trong đó có Tổ chức, cá nhân thay đổi địa điểm buôn bán phân bón phải thực hiện hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến buôn bán phân bón

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề buôn bán phân bón. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan