Các quy định pháp luật liên quan đến xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc

Mục lục Ẩn

  1. I. Thực trạng xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc hiện nay 
  2. II. Tìm hiểu về giấy phép lao động  cho người Trung Quốc 
    1. 1. Giấy phép lao đ ộng cho người Trung Quốc là gì?
    2. 2. Khi nào cần xin giấy phép  lao động cho người Trung Quốc 
  3. III. Quy định pháp​​​​​​​ luật về giấy phép lao động cho người Trung Quốc 
    1. 1. Điều kiện để xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc 
    2. 2. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 
    3. 3. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 
  4. IV. Giải đáp các câu​​​​​​​ hỏi liên quan đến giấy phép lao động cho người Trung Quốc 
    1. 1. Trường hợp nào người Trung Quốc không được cấp giấy phép lao động? 
    2. 2. Người Trung Quốc được làm những công việc,nghề nghiệp gì ở Việt Nam?
    3. 3. Những vị trí công  việc người Trung Quốc được ưu tiên cấp giấy phép 
    4. 4. Có cần phải làm thủ tục xác nhận giấy phép lao động cho lao động Trung Quốc không thuộc diện cấp giấy phép lao động không? 
    5. 5. Xử phạt đối với người sử dụng lao động và người lao động Trung Quốc không có giấy phép lao​​​​​​​ động làm việc tại Việt Nam như thế nào? 
  5. V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc

Xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc ở Việt Nam rất quan trọng vì nó đảm bảo tính hợp pháp cho người lao động nước ngoài, giúp kiểm soát và quản lý lao động nước ngoài hiệu quả, bảo vệ quyền lợi của người lao động và doanh nghiệp, đồng thời tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam, tránh các rủi ro về xử phạt và tranh chấp pháp lý.

Thực trạng xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc hiện nay 

Vậy thực trạng liên quan đến xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc hiện nay như thế nào? Các quy định pháp luật liên quan đến xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc và những vướng mắc gì cần giải đáp liên quan xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc?

I. Thực trạng xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc hiện nay 

Hiện nay, việc xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam đang ngày càng gia tăng do nhu cầu hợp tác kinh tế và thương mại giữa hai nước. Tuy nhiên, thủ tục xin giấy phép lao động vẫn còn phức tạp và đòi hỏi nhiều loại giấy tờ.

II. Tìm hiểu về giấy phép lao động  cho người Trung Quốc 

1. Giấy phép lao đ ộng cho người Trung Quốc là gì?

Giấy phép lao động cho người Trung Quốc là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người lao động Trung Quốc làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định.

2. Khi nào cần xin giấy phép  lao động cho người Trung Quốc 

Khi người Trung Quốc muốn làm việc tại Việt Nam trong thời gian dài hạn hoặc thuộc các trường hợp không được miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

III. Quy định pháp​​​​​​​ luật về giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

1. Điều kiện để xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

Căn cứ khoản 1, 3 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 thì điều kiện để xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc bao gồm:

  • Tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ;
  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

2. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP và Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc bao gồm: 

  • Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
  • Bước 2. Nộp hồ sơ: người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Bước 3. Xử lý hồ sơ:  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Bước 4. Nhận kết quả: Người nộp hồ sơ nhận giấy phép lao động tại nơi đã nộp hồ sơ sau khi có thông báo kết quả.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP thì Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc bao gồm: 

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định 
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động

Giải đáp các câu​​​​​​​ hỏi liên quan đến giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

IV. Giải đáp các câu​​​​​​​ hỏi liên quan đến giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

1. Trường hợp nào người Trung Quốc không được cấp giấy phép lao động? 

Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thuộc Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

2. Người Trung Quốc được làm những công việc,nghề nghiệp gì ở Việt Nam?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì người Trung Quốc được làm 4 vị trí công việc, nghề nghiệp ở Việt Nam là: 

  • Nhà quản lý
  • Giám đốc điều hành
  • Chuyên gia
  • Lao động lỹ thuật

3. Những vị trí công  việc người Trung Quốc được ưu tiên cấp giấy phép 

Các vị trí quản lý cấp cao, chuyên gia kỹ thuật, giáo viên tại các trường quốc tế.

4. Có cần phải làm thủ tục xác nhận giấy phép lao động cho lao động Trung Quốc không thuộc diện cấp giấy phép lao động không? 

Căn cứ Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì cần phải làm thủ tục xác nhận giấy phép lao động cho lao động Trung Quốc không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 

5. Xử phạt đối với người sử dụng lao động và người lao động Trung Quốc không có giấy phép lao​​​​​​​ động làm việc tại Việt Nam như thế nào? 

Theo căn cứ khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với người sử dụng lao động và người lao động Trung Quốc không có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam như sau: 

  • Đối người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
  • Đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực như sau:  
  • Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
  • Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
  • Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.

V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc:

  • Cung cấp thông tin chi tiết về các quy định pháp luật liên quan đến việc xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc.
  • Giải đáp các thắc mắc về điều kiện, thủ tục, hồ sơ và các yêu cầu khác liên quan đến giấy phép lao động.
  • Đại diện cho người lao động và doanh nghiệp nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • Hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình nộp hồ sơ, bao gồm việc bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ nếu cần.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc có liên quan đến xin giấy phép lao động cho người Trung Quốc NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan