Để có thể cung cấp chữ ký số, chữ ký điện tử cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chứng thư số cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Thông qua bài viết này, NPLaw hân hạnh gửi đến bạn đọc thông tin pháp lý về giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là văn bản do cơ quan nhà nước cấp xác nhận đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng có đủ điều kiện để đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng. Văn bản này là điều kiện tiên quyết để chữ ký số có thể sử dụng và được công nhận.
II. Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số cần đáp ứng những điều kiện gì?
Điều 40 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng như sau:
- Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
- Đáp ứng các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Cụ thể:
+ Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;
+ Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.
+ Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
+ Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
+ Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;
+ Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;
+ Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;
+ Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.
+ Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
+ Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
+ Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
+ Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
+ Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
- Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;
- Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Điều 41 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số bao gồm:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 30/2018/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số gồm các bước như sau:
Bước 01: Chủ thể có yêu cầu nộp bộ hồ sơ hợp lệ đến Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bước 02: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện quy định pháp luật.
Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do;
Theo nội dung thể hiện tại Điều 42 Nghị định số 30/2018/NĐ-CP quy định về việc thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép, ghi nhận bên nhận hồ sơ và có trách nhiệm xử lý hồ sơ là Bộ Thông tin và Truyền thông.
Do đó, chủ thể có quyền yêu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 42 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng như sau:
“1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
…
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng có thời hạn tương ứng với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng nhưng không quá 05 năm”.
Theo đó, giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng có thời hạn tương ứng với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng nhưng không quá 05 năm.
Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định 30/2018/NĐ-CP, đối tượng cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số là:
“d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định này”.
Như vậy, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo quy định pháp luật.
Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định liên quan đến giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các quy định pháp lý và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú với kinh nghiệm cung cấp dịch vụ pháp lý dày dặn tin rằng sẽ đem lại cho khách hàng sự an tâm và hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:
Rất mong được hợp tác với Quý Khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn