HỢP ĐỒNG NHÀ THẦU PHỤ

Hợp đồng thầu phụ được hiểu là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng nhà thầu phụ và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng nhà thầu phụ như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Vai trò của hợp đồng nhà thầu phụ

Hợp đồng nhà thầu phụ đóng vai trò quan trọng trong quản lý và thực hiện các dự án xây dựng hoặc sản xuất. Nó là văn bản pháp lý quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia, từ đó giúp đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc. Hợp đồng này không chỉ giúp nhà thầu chính phân chia công việc một cách hiệu quả, mà còn tạo điều kiện cho nhà thầu phụ thực hiện nhiệm vụ một cách chuyên nghiệp và đúng tiến độ. Bên cạnh đó, hợp đồng nhà thầu phụ cũng bảo vệ quyền lợi của mọi bên liên quan, hạn chế rủi ro phát sinh và tạo ra cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu có. Thông qua các điều khoản chi tiết về chất lượng, chi phí và thời gian hoàn thành, hợp đồng giúp duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bên, từ đó nâng cao hiệu suất và chất lượng của dự án.

II. Quy định pháp luật về hợp đồng nhà thầu phụ

1. Hợp đồng nhà thầu phụ là gì?

Theo điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng thì hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.

2. Nội dung cần có của hợp đồng nhà thầu phụ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 thì nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:

  • Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
  • Bảng dữ liệu đấu thầu;
  • Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.

 Nội dung cần có của hợp đồng nhà thầu phụ

Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;

  • Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
  • Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
  • Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
  • Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).

3. Hợp đồng nhà thầu phụ chi tiết gồm những nội dung nào? 

Hợp đồng nhà thầu phụ là một tài liệu quan trọng trong quá trình thực hiện dự án xây dựng hoặc cung cấp dịch vụ. Nội dung của hợp đồng này cần phải rõ ràng và chi tiết để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan. Dưới đây là một số nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng nhà thầu phụ:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của nhà thầu chính và nhà thầu phụ.
  • Mô tả công việc: Chi tiết mô tả các công việc mà nhà thầu phụ sẽ thực hiện, bao gồm tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng công việc và yêu cầu cụ thể.
  • Thời gian thực hiện: Thời gian bắt đầu và kết thúc thực hiện công việc, các mốc thời gian quan trọng và điều kiện gia hạn (nếu có).
  • Giá trị hợp đồng: Tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, các điều kiện và thời hạn thanh toán.
  • Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên: Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu chính và nhà thầu phụ, bao gồm trách nhiệm thực hiện, giám sát, báo cáo, và giải quyết tranh chấp.
  • Điều khoản bảo đảm: Các điều kiện về bảo hành, bảo đảm chất lượng công việc, trách nhiệm về thiệt hại (nếu có).
  • Điều khoản phạt vi phạm: Các hình thức xử lý khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng, mức phạt cụ thể và các biện pháp khắc phục.
  • Giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết tranh chấp (thương lượng, hòa giải, trọng tài, tòa án), địa điểm và luật áp dụng.
  • Điều khoản thi hành: Cam kết của các bên đối với việc thực hiện hợp đồng và các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực.
  • Thỏa thuận bổ sung (nếu có): Các thỏa thuận khác mà các bên đã thống nhất và ghi nhận trong hợp đồng.

Mọi nội dung trong hợp đồng cần được soạn thảo một cách chính xác và đầy đủ, có sự tham gia của các luật sư hoặc chuyên gia trong lĩnh vực để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quá trình thực hiện dự án.

III. Giải đáp một số câu hỏi về hợp đồng nhà thầu phụ

1. Để ký hợp đồng nhà thầu phụ thì nhà thầu phụ phải được chủ đầu tư chấp thuận đúng không?

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng như sau:

  • Về nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 và đảm bảo các nguyên tắc sau:
  • Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
  • Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.
  • Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
  • Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.

Theo quy định trên, tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ. Các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư.

Và tổng thầu, nhà thầu chính sẽ phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

2. Khi ký hợp đồng nhà thầu phụ thì người ký phải tuân thủ những quy định  nào?

Một hợp đồng thầu chính có thể có nhiều hợp đồng thầu phụ. Và theo khoản 1 Điều 47 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì khi ký hợp đồng thầu phụ, tổng thầu, nhà thầu chính hoặc nhà thầu nước ngoài phải thực hiện theo các quy định sau:

  • Chỉ được ký kết hợp đồng thầu phụ đúng với năng lực hành nghề, năng lực hoạt động của nhà thầu phụ.
  • Nhà thầu nước ngoài khi thực hiện hợp đồng xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam với vai trò là nhà thầu chính phải sử dụng nhà thầu phụ trong nước đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu và chỉ được ký hợp đồng thầu phụ với các nhà thầu phụ nước ngoài khi các nhà thầu phụ trong nước không đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
  • Đối với các vật tư, thiết bị tạm nhập tái xuất phải được quy định cụ thể trong hợp đồng theo nguyên tắc ưu tiên sử dụng các vật tư, thiết bị trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
  • Đối với các nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo hợp đồng thì phải được chủ đầu tư chấp thuận.
  • Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu phụ thực hiện.
  • Tổng thầu, nhà thầu chính không được giao lại toàn bộ công việc theo hợp đồng cho nhà thầu phụ thực hiện.

Và chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho nhà thầu phụ trên cơ sở đề xuất thanh toán của nhà thầu chính hoặc tổng thầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Nhà thầu phụ có tất cả các quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan.

3. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ không nằm trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 132 Nghị định 24/2024/NĐ-CP về quản lý nhà thầu thì:

  • Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp.
  • Hay nói cách khác, nhà thầu chính không được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ không nằm trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

Tuy nhiên, nhà thầu chính có thể ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp.

Lưu ý: Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

4. Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc thì xác định doanh thu tính thuế TNDN thế nào?

Căn cứ Công văn 27325/CTHN-TTHT quy định về giải quyết vướng mắc thuế nhà thầu, cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

  • Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
  • Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế và đối chiếu với các quy định nêu trên để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
  • Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác để được hỗ trợ giải quyết.

Như vậy, các giải đáp thắc mắc về thuế nhà thầu được cục thuế TP Hà Nội được quy định như trên.

5. Nhà thầu phụ có được phép thuê bên thứ ba thực hiện hợp đồng thầu phụ không?

Nhà thầu phụ có được phép thuê bên thứ ba thực hiện hợp đồng thầu phụ không, thì theo khoản 4 Điều 82 Luật Đấu thầu 2023 quy định về Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư như sau:

  • Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  • Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
  • Ngoài trách nhiệm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia còn có trách nhiệm sau đây:
  • Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin khi tham gia đấu thầu qua mạng;
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
  • Thực hiện các nội dung theo hợp đồng đã ký kết.
  • Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, đúng bản chất thì nhà thầu phụ là nhà thầu trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu chính và sẽ làm việc, thực hiện các cam kết với nhà thầu chính.

Nhà thầu phụ có được phép thuê bên thứ ba thực hiện hợp đồng thầu phụ không?

Và theo quy định tại khoản 2 Điều 132  Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu cũng có nêu về Quản lý đối với nhà thầu phụ rằng:

  • Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hoặc ký với nhà thầu phụ được chủ đầu tư chấp thuận để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
  • Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ quy định tại điểm a khoản này hoặc thay đổi nội dung thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận và không vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng; việc sử dụng nhà thầu phụ phải phù hợp với nhu cầu của nhà thầu trong thực hiện hợp đồng, nhà thầu phụ phải đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu của nhà thầu;
  • Nhà thầu chịu trách nhiệm lựa chọn, sử dụng các nhà thầu phụ có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện các công việc được giao. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thực hiện công việc quan trọng của gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, việc đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt được thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu. Khi sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm đối với phần công việc giao cho nhà thầu phụ đặc biệt;
  • Nhà thầu chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ cho nhà thầu phụ theo đúng thỏa thuận giữa nhà thầu với nhà thầu phụ.

Như vậy, xét về tư cách khi tham gia gói thầu thì mình được xác định là nhà thầu phụ, việc mình thuê lại bên thứ ba để làm phần công việc của mình rủi ro ở đây là sẽ vi phạm cam kết với nhà thầu chính, vì mình không phải là bên trực tiếp hợp đồng thầu này.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về hợp đồng nhà thầu phụ

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan