Sau khi hoàn thành thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp (công ty) sẽ được cấp một mã số gọi là mã số doanh nghiệp. Vậy làm sao để hiểu thế nào là mã số doanh nghiệp và những vấn đề liên quan xoay quanh về mã số doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Mã số doanh nghiệp là một số định danh duy nhất được sử dụng để xác định và theo dõi thông tin về các công ty và tổ chức kinh doanh. Sự cần thiết của mã số doanh nghiệp là vô cùng quan trọng trong các hoạt động kinh doanh và quản lý doanh nghiệp và có những lý do sau đây:
- Xác định và phân biệt các doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp cho phép phân biệt và xác định mỗi doanh nghiệp riêng lẻ. Điều này rất hữu ích trong quản lý thông tin, việc đăng ký và báo cáo thuế, cũng như trong các thủ tục pháp lý và tài chính.
- Theo dõi hoạt động kinh doanh: Mã số doanh nghiệp giúp theo dõi và phân tích hoạt động kinh doanh của mỗi công ty riêng lẻ. Thông tin được gắn kết với mã số doanh nghiệp này có thể bao gồm các thông tin về tài chính, thuế, nhân sự, quản lý và các hoạt động kinh doanh khác.
- Thực hiện các giao dịch và thủ tục pháp lý: Mã số doanh nghiệp là yêu cầu bắt buộc trong nhiều hoạt động giao dịch và thủ tục pháp lý. Ví dụ, khi một công ty tham gia vào giao dịch mua bán, ký hợp đồng, hoặc làm thủ tục hải quan, mã số doanh nghiệp của công ty sẽ được yêu cầu.
- Quản lý thuế và kế toán: Mã số doanh nghiệp cũng rất quan trọng trong quản lý thuế và kế toán. Nó được sử dụng để xác định tổ chức và công ty nào phải nộp thuế và báo cáo thuế. Việc có mã số doanh nghiệp giúp cải thiện tính chính xác và minh bạch của quá trình thuế và kế toán.
- Gắn kết với thông tin công khai: Mã số doanh nghiệp thường được liên kết với các cơ sở dữ liệu công khai, giúp công chúng có thể tìm kiếm, tra cứu và nắm bắt thông tin về doanh nghiệp. Điều này tạo điều kiện cho sự minh bạch và đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
Tóm lại, mã số doanh nghiệp là một công cụ cần thiết để xác định và quản lý thông tin về doanh nghiệp. Nó giúp xác định và phân biệt các doanh nghiệp, theo dõi hoạt động kinh doanh, thực hiện các giao dịch và thủ tục pháp lý, quản lý thuế và kế toán, cũng như đẩy mạnh tính minh bạch và công khai trong quản lý doanh nghiệp.
Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì có thể hiểu mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
Đồng thời, theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Như vậy, mã số doanh nghiệp cũng đồng thời là mã số thuế.
Ý nghĩa của mã số doanh nghiệp như sau:
-Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác.
- Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
- Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 127/2015/TT-BTC quy định về trình tự thực hiện cấp mã số doanh nghiệp tự động như sau:
“Trình tự thực hiện cấp mã số doanh nghiệp tự động
1. Nguyên tắc cấp mã số doanh nghiệp tự động
Việc cấp mã số doanh nghiệp được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục Thuế ngay trong ngày làm việc theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trình tự thực hiện
Căn cứ thông tin giao dịch điện tử về doanh nghiệp đăng ký thành lập mới do Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp truyền sang, Hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục Thuế tự động thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, chính xác, hợp pháp của các thông tin liên quan trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế.
a) Trường hợp thông tin đầy đủ, đúng quy định:
Tự động tạo mã số doanh nghiệp và thực hiện phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý đối với doanh nghiệp (Cục Thuế, Chi cục Thuế) phù hợp với Nghị quyết phân cấp nguồn thu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và phù hợp với quy định của Luật Quản lý thuế.
Tự động truyền thông tin về mã số doanh nghiệp, thông tin cơ quan Thuế trực tiếp quản lý đối với doanh nghiệp sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”
Như vậy, theo quy định trên thì việc cấp mã số doanh nghiệp được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục Thuế ngay trong ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Tổng cục thuế
Tổng cục thuế là cổng thông tin cho phép các cá nhân, tổ chức tra mã số thuế doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân. Website này được cấp bởi Bộ Tài chính.
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Trong “Thông tin về người nộp thuế”, tiến hành nhập một trong các thông tin sau không cần điền đủ tất cả thông tin):
- Mã số thuế
- Tên tổ chức, cá nhân nộp thuế
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh
- Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện
Bước 3: Bấm chọn “Tra cứu” rồi nhận kết quả
Bước 4: Cần biết thêm thông tin chi tiết về doanh nghiệp, tiến hành click vào tên công ty trong Bảng thông tin tra cứu.
Theo Khoản 1, 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định 10 trường hợp người nộp thuế được chấm dứt hiệu lực mã số thuế, bao gồm:
- Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;
+Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
- Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;
+ Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
+ Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;
+ Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
+ Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
+ Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp như sau:
“Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
7. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
8. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01 tháng 11 năm 2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
9. Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.”
Theo đó, trường hợp công ty TNHH một thành viên chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề mã số doanh nghiệp. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn