Cùng NPLAW tìm hiểu về thành lập trường chuyên biệt

Việc thành lập trường chuyên biệt đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu giáo dục đặc thù cho từng nhóm đối tượng học sinh, từ học sinh dân tộc thiểu số, học sinh năng khiếu đến người khuyết tật. Tuy nhiên, để thành lập một trường chuyên biệt, cá nhân và tổ chức cần tuân thủ các quy định pháp luật chặt chẽ, đáp ứng điều kiện cụ thể theo từng loại hình trường. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định pháp lý, điều kiện thành lập cũng như giải đáp một số thắc mắc liên quan, giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn trước khi triển khai kế hoạch đầu tư vào lĩnh vực giáo dục này.

 

Sau đây, kính mời quý độc giả hãy cùng NPLAW tìm hiểu các vấn đề liên quan đến thành lập trường chuyên biệt nhé!

I. Tìm hiểu về thành lập trường chuyên biệt

Trường chuyên biệt là cơ sở giáo dục được thiết kế đặc thù để phục vụ cho một nhóm đối tượng học sinh cụ thể, như học sinh năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, hoặc học sinh có nhu cầu giáo dục đặc biệt khác. Mục tiêu của các trường này là tạo môi trường học tập phù hợp, phát huy tối đa tiềm năng của từng đối tượng học sinh

II. Quy định pháp luật về thành lập trường chuyên biệt

1. Các loại hình trường chuyên biệt phổ biến

Căn cứ từ Điều 61 đến Điều 64 Mục 2 Chương 3 Luật giáo dục 2019, các loại hình giáo dục chuyên biệt phổ biến được pháp luật Việt Nam liệt kê bao gồm:

- Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học;

- Trường chuyên, trường năng khiếu;

- Trường, lớp dành cho người khuyết tật;

- Trường giáo dưỡng.

2. Điều kiện để thành lập trường chuyên biệt

- Điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú

Căn cứ theo Điều 53 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú, bao gồm:

(1) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.

(2) Đề án thành lập trường xác định rõ các nội dung: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

- Điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú

Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú, bao gồm:

(1) Có đề án phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.

(2) Đề án thành lập trường xác định rõ các nội dung: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng và phát triển trường cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Điều kiện thành lập trường dự bị đại học

Căn cứ theo Điều 63 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập trường dự bị đại học:

(1) Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.

(2) Đề án thành lập trường xác định rõ các nội dung sau: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

- Điều kiện thành lập trường trung học phổ thông chuyên

Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục, bao gồm:

(1) Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.

(2) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường cần xác định rõ các nội dung sau: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường chuyên.

- Điều kiện thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao

Căn cứ tại Điều 75 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao tư thục, bao gồm:

(1) Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường đặt trụ sở.

(2) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường phải được xác định rõ các nội dung sau: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.

- Điều kiện thành lập trường dành cho người khuyết tật

Căn cứ theo Điều 80 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập trường dành cho người khuyết tật công lập hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật tư thục, bao gồm:

(1) Thành lập ở cấp học mầm non và phổ thông khi có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường phù hợp với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

(2) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường xác định rõ các nội dung: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

III. Một số thắc mắc liên quan đến thành lập trường chuyên biệt

1. Hồ sơ thành lập trường chuyên biệt là trường phổ thông dân tộc nội trú bao gồm những giấy tờ nào?

Theo khoản 2 Điều 54 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú, hồ sơ bao gồm:

(i) Tờ trình đề nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 125/2024/NĐ-CP);

Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục

….(1)…. ….(2)….               ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: …../….-…..

V/v đề nghị thành lập hoặc cho

phép thành lập ….(3)…. …….,                                              ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: ...........(4)...........

1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục: .......................................................

2. Lý do đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục:

..............................................................................................................................

3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:

- Tên cơ sở giáo dục: ...............................................................................................

- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ...................................................

- Địa chỉ trụ sở: ................................(5)...............................

- Số điện thoại:....................................................... Fax:.............................................

- Website (nếu có):......................................................... Email:....................................

4. Chức năng, nhiệm vụ của ................................(3)...............................

5. Dự kiến quy mô tuyển sinh: .......................................................

(Kèm theo Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập ...........(3)...........)

Đề nghị ...........(4)........... xem xét, quyết định.

Nơi nhận: - ……..; - ……..                 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)

                                                                      (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.

(3) Tên cơ sở giáo dục.

(4) Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

(5) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu

(ii) Đề án thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định 125/2024/NĐ-CP).

Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

……., ngày … tháng … năm ……

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...

I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)

1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.

2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc lĩnh vực.

3. Nhu cầu giáo dục .......(2)……. tại địa phương, khu vực.

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP

1. Tên của cơ sở giáo dục: .......................................................

2. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..........................................................

3. Địa chỉ trụ sở: ................................(3)...............................

- Số điện thoại:........................................................ Fax: ……………………………………

- Website (nếu có):........................................................... Email:.................................

4. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung tâm:..................................... (kèm theo: sơ yếu lý lịch)

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC

1. Mục tiêu của cơ sở giáo dục:......................................................... (4)......................

2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:...................................... (5)......................

IV. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC

1. Chương trình, nội dung giáo dục: ................................(6)...............................

2. Các nội dung tích hợp (nếu có): ................................(7)..................................

3. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện chương trình:...................................................

4. Tài liệu giảng dạy và học tập: .......................................................

V. ĐẤT ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ

1. Thông tin về khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu có):................................

2. Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:.......................................

3. Phương tiện, học liệu tham khảo và các điều kiện khác:.............................................

4. Các điều kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ...........(8).............

5. Hệ thống hồ sơ, sổ sách: ................................(9)..............................................

VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY

1. Thông tin về đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động của cơ sở giáo dục (Kèm theo: danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).

2. Dự kiến đối tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

VII. NGUỒN LỰC VÀ TÀI CHÍNH

1. Vốn đầu tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.

2. Cơ chế quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

VIII. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC

1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.

2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục.

3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.

4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy.

5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.

IX. CAM KẾT KẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM

(Chỉ áp dụng trong trường hợp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục)

1. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.

2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai.

3. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người học.

4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác (nếu có).

(11) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (10) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở giáo dục.

(2) Ghi rõ cấp học.

(3) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

(4) Mô tả cụ thể mục tiêu của cơ sở giáo dục.

(5) Mô tả cụ thể chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục theo các quy định hiện hành.

(6) Mô tả nội dung phát triển chương trình giáo dục theo quy định hiện hành.

(7) Mô tả cụ thể nội dung chương trình tích hợp (nếu có).

(8) Thiết kế cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy.

(9) Các hồ sơ sổ sách theo quy định đối với nhà trường, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, giáo viên.

(10) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.

(11) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

2. Hồ sơ thành lập trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật bao gồm những giấy tờ nào?

Theo khoản 2 Điều 81 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú, hồ sơ bao gồm:

(i) Tờ trình đề nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 125/2024/NĐ-CP);

Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục

….(1)…. ….(2)….               ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: …../….-…..

V/v đề nghị thành lập hoặc cho

phép thành lập ….(3)…. …….,                                              ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: ...........(4)...........

1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục: .......................................................

2. Lý do đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục:

..............................................................................................................................

3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:

- Tên cơ sở giáo dục: ...............................................................................................

- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ...................................................

- Địa chỉ trụ sở: ................................(5)...............................

- Số điện thoại:....................................................... Fax:.............................................

- Website (nếu có):......................................................... Email:....................................

4. Chức năng, nhiệm vụ của ................................(3)...............................

5. Dự kiến quy mô tuyển sinh: .......................................................

(Kèm theo Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập ...........(3)...........)

Đề nghị ...........(4)........... xem xét, quyết định.

Nơi nhận: - ……..; - ……..                 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)

                                                                      (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.

(3) Tên cơ sở giáo dục.

(4) Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

(5) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu

(ii) Đề án thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định 125/2024/NĐ-CP).

Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

……., ngày … tháng … năm ……

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...

I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)

1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.

2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc lĩnh vực.

3. Nhu cầu giáo dục .......(2)……. tại địa phương, khu vực.

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP

1. Tên của cơ sở giáo dục: .......................................................

2. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..........................................................

3. Địa chỉ trụ sở: ................................(3)...............................

- Số điện thoại:........................................................ Fax: ……………………………………

- Website (nếu có):........................................................... Email:.................................

4. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung tâm:..................................... (kèm theo: sơ yếu lý lịch)

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC

1. Mục tiêu của cơ sở giáo dục:......................................................... (4)......................

2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:...................................... (5)......................

IV. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC

1. Chương trình, nội dung giáo dục: ................................(6)...............................

2. Các nội dung tích hợp (nếu có): ................................(7)..................................

3. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện chương trình:...................................................

4. Tài liệu giảng dạy và học tập: .......................................................

V. ĐẤT ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ

1. Thông tin về khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu có):................................

2. Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:.......................................

3. Phương tiện, học liệu tham khảo và các điều kiện khác:.............................................

4. Các điều kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ...........(8).............

5. Hệ thống hồ sơ, sổ sách: ................................(9)..............................................

VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY

1. Thông tin về đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động của cơ sở giáo dục (Kèm theo: danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).

2. Dự kiến đối tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

VII. NGUỒN LỰC VÀ TÀI CHÍNH

1. Vốn đầu tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.

2. Cơ chế quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

VIII. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC

1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.

2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục.

3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.

4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy.

5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.

IX. CAM KẾT KẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM

(Chỉ áp dụng trong trường hợp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục)

1. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.

2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai.

3. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người học.

4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác (nếu có).

(11) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (10) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở giáo dục.

(2) Ghi rõ cấp học.

(3) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

(4) Mô tả cụ thể mục tiêu của cơ sở giáo dục.

(5) Mô tả cụ thể chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục theo các quy định hiện hành.

(6) Mô tả nội dung phát triển chương trình giáo dục theo quy định hiện hành.

(7) Mô tả cụ thể nội dung chương trình tích hợp (nếu có).

(8) Thiết kế cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy.

(9) Các hồ sơ sổ sách theo quy định đối với nhà trường, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, giáo viên.

(10) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.

(11) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

3. Hồ sơ thành lập trường chuyên biệt về năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao bao gồm những giấy tờ nào?

Theo khoản 2 Điều 76 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú, hồ sơ bao gồm:

(i) Tờ trình đề nghị thành lập trường (theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 125/2024/NĐ-CP);

Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục

….(1)…. ….(2)….               ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: …../….-…..

V/v đề nghị thành lập hoặc cho

phép thành lập ….(3)…. …….,                                              ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: ...........(4)...........

1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục: .......................................................

2. Lý do đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục:

..............................................................................................................................

3. Thông tin về cơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:

- Tên cơ sở giáo dục: ...............................................................................................

- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ...................................................

- Địa chỉ trụ sở: ................................(5)...............................

- Số điện thoại:....................................................... Fax:.............................................

- Website (nếu có):......................................................... Email:....................................

4. Chức năng, nhiệm vụ của ................................(3)...............................

5. Dự kiến quy mô tuyển sinh: .......................................................

(Kèm theo Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập ...........(3)...........)

Đề nghị ...........(4)........... xem xét, quyết định.

Nơi nhận: - ……..; - ……..                 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)

                                                                      (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.

(3) Tên cơ sở giáo dục.

(4) Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

(5) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu

(ii) Đề án thành lập trường (theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định 125/2024/NĐ-CP).

Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

……., ngày … tháng … năm ……

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...

I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)

1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.

2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc lĩnh vực.

3. Nhu cầu giáo dục .......(2)……. tại địa phương, khu vực.

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP

1. Tên của cơ sở giáo dục: .......................................................

2. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..........................................................

3. Địa chỉ trụ sở: ................................(3)...............................

- Số điện thoại:........................................................ Fax: ……………………………………

- Website (nếu có):........................................................... Email:.................................

4. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trung tâm:..................................... (kèm theo: sơ yếu lý lịch)

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC

1. Mục tiêu của cơ sở giáo dục:......................................................... (4)......................

2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:...................................... (5)......................

IV. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC

1. Chương trình, nội dung giáo dục: ................................(6)...............................

2. Các nội dung tích hợp (nếu có): ................................(7)..................................

3. Kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện chương trình:...................................................

4. Tài liệu giảng dạy và học tập: .......................................................

V. ĐẤT ĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ

1. Thông tin về khu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếu có):................................

2. Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập:.......................................

3. Phương tiện, học liệu tham khảo và các điều kiện khác:.............................................

4. Các điều kiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ...........(8).............

5. Hệ thống hồ sơ, sổ sách: ................................(9)..............................................

VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY

1. Thông tin về đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động của cơ sở giáo dục (Kèm theo: danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động).

2. Dự kiến đối tượng, quy mô tuyển sinh theo từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

VII. NGUỒN LỰC VÀ TÀI CHÍNH

1. Vốn đầu tư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đối với cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn theo từng giai đoạn để duy trì hoạt động của nhà trường.

2. Cơ chế quản lý thu, chi học phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm học/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

VIII. PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC

1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.

2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục.

3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.

4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy.

5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.

IX. CAM KẾT KẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM

(Chỉ áp dụng trong trường hợp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học chuyển địa điểm hoạt động giáo dục)

1. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.

2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị, đất đai.

3. Nghĩa vụ, trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người học.

4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác (nếu có).

(11) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (10) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở giáo dục.

(2) Ghi rõ cấp học.

(3) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở giáo dục (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

(4) Mô tả cụ thể mục tiêu của cơ sở giáo dục.

(5) Mô tả cụ thể chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục theo các quy định hiện hành.

(6) Mô tả nội dung phát triển chương trình giáo dục theo quy định hiện hành.

(7) Mô tả cụ thể nội dung chương trình tích hợp (nếu có).

(8) Thiết kế cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy.

(9) Các hồ sơ sổ sách theo quy định đối với nhà trường, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, giáo viên.

(10) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.

(11) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.

4. Một doanh nghiệp tư nhân muốn đầu tư mở một trường chuyên biệt về thể thao. Họ có được hưởng ưu đãi gì từ nhà nước không?

Doanh nghiệp tư nhân có thể đầu tư mở một trường chuyên biệt về thể thao. Tuy nhiên để đủ điều kiện thành lập cần cần tuân theo Điều 61 Luật Thể dục, Thể thao 2006 quy định điều kiện thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao là:

(i) Có chương trình giáo dục đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về các môn thể thao do hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng và quyết định;

(ii) Có đội ngũ cán bộ quản lý và nhà giáo đủ về số lượng và đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục về thể thao và văn hoá;

(iii) Có trường sở, thiết bị và tài chính bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 62 Luật giáo dục 2019 quy định rằng Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với trường năng khiếu do tổ chức, cá nhân thành lập. Vì thế, đối với doanh nghiệp tư nhân đầu tư mở một trường chuyên biệt về thể thao, đáp ứng các điều kiện nêu trên. Cụ thể căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 77 Luật giáo dục 2019 Nhà nước sẽ có chính sách ưu đãi đối với:

(i) Nhà giáo công tác tại trường chuyên, trường năng khiếu, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học, trường, lớp dành cho người khuyết tật, trường giáo dưỡng hoặc trường chuyên biệt khác, nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập được hưởng chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi.

(ii) Chính sách khuyến khích, ưu đãi về chế độ phụ cấp và các chính sách khác đối với nhà giáo công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Một trường chuyên biệt do tư nhân thành lập có quyền tự xây dựng chương trình giảng dạy riêng không?

Theo khoản 1 Điều 32 Luật Giáo dục 2019, chương trình giáo dục phải do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập, bao gồm trường chuyên biệt do tư nhân thành lập, không được tự ý xây dựng chương trình giảng dạy riêng mà phải tuân thủ chương trình chuẩn hoặc được cấp có thẩm quyền phê duyệt nếu có điều chỉnh.

Ngoài ra, khoản 1 Điều 7 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục cũng nêu rõ rằng chương trình giáo dục của nước ngoài đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục. Điều này gián tiếp khẳng định rằng các trường chuyên biệt tư nhân trong nước cũng cần tuân thủ quy định chung và không được tự ý thiết kế chương trình riêng mà không có sự phê duyệt. 

6. Nếu chương trình giảng dạy của trường chuyên biệt khác với chương trình chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường có cần xin phép không?

Nếu chương trình giảng dạy của trường chuyên biệt khác với chương trình chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền. Theo khoản 4 Điều 32 Luật Giáo dục 2019, cơ sở giáo dục muốn thí điểm hoặc áp dụng chương trình giáo dục khác với chương trình chuẩn phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Điều này áp dụng cho cả các trường chuyên biệt, bao gồm trường chuyên, trường phổ thông năng khiếu, trường dành cho người khuyết tật và các trường có đối tượng học sinh đặc thù khác. 

Mặc dù pháp luật cho phép trường chuyên biệt điều chỉnh nội dung giảng dạy để phù hợp với đối tượng tuyển sinh (khoản 3 Điều 65 Luật Giáo dục 2019), nhưng những thay đổi này vẫn phải nằm trong khuôn khổ chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. Nếu trường muốn triển khai một chương trình hoàn toàn khác, đặc biệt là chương trình nước ngoài hoặc chương trình kết hợp, thì cần có sự chấp thuận chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến thành lập trường chuyên biệt

Để đảm bảo việc thành lập trường chuyên biệt được thực hiện đúng quy định pháp luật và bảo vệ tối đa quyền lợi của doanh nghiệp, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu, hỗ trợ cá nhân và tổ chức trong mọi khía cạnh liên quan đến thành lập trường chuyên biệt. Các dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn, hướng dẫn về thủ tục đăng ký thành lập trường chuyên biệt.
  • Giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến thành lập trường chuyên biệt.
  • Soạn thảo và rà soát các tài liệu, hồ sơ liên quan đến thành lập trường chuyên biệt.

Để biết thêm chi tiết và nhận tư vấn pháp lý cụ thể, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú cam kết đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập trường chuyên biệt.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

    Trong tình hình kinh tế hiện nay, đầu tư là một hình thức không thể thiếu trong việc hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế thị trường và hợp thức hóa thành văn bản pháp lý dưới hình thức giấy chứng nhận đăng ký đầu...
    Đọc tiếp
  • THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Thẩm định dự án đầu tư cùng các quy định pháp luật...
    Đọc tiếp
  • Quy định về gia hạn tiến độ thực hiện dự án

    Quy định về gia hạn tiến độ thực hiện dự án

    Trong bối cảnh môi trường đầu tư ngày càng biến động, việc đảm bảo tiến độ thực hiện dự án là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mỗi dự án đầu tư. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau, dự án có thể không thể...
    Đọc tiếp
  • Quy định về cam kết vốn đầu tư

    Quy định về cam kết vốn đầu tư

    Cam kết vốn đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của các dự án đầu tư. Đây không chỉ là cam kết tài chính của nhà đầu tư mà còn là nền tảng để các bên liên quan tin tưởng vào khả năng...
    Đọc tiếp