Trong bối cảnh ngành chăn nuôi và sản xuất thực phẩm đang ngày càng phát triển, việc đảm bảo an toàn vệ sinh thú y không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là yếu tố quan trọng giúp bảo vệ sức khỏe cộng đồng và nâng cao chất lượng sản phẩm. Để đáp ứng yêu cầu này, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi, và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật cần phải xin cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y từ cơ quan có thẩm quyền.
Trong bài viết này, NPLAW sẽ cung cấp những thông tin cần thiết, hướng dẫn chi tiết về quy trình và hồ sơ để xin giấy chứng nhận, giúp các tổ chức, doanh nghiệp nắm bắt rõ ràng các yêu cầu và thủ tục liên quan.
Vệ sinh thú y được giải thích tại khoản 16 Điều 3 Luật Thú y 2015 như sau: Vệ sinh thú y là việc đáp ứng các yêu cầu nhằm bảo vệ sức khỏe động vật, sức khỏe con người, môi trường và hệ sinh thái.
Như vậy, có thể hiểu: Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y là loại giấy phép do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho các cơ sở chăn nuôi, sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm động vật khi đáp ứng đủ các yêu cầu về điều kiện vệ sinh thú y.
Theo Khoản 2 Điều 36 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT, Việc kiểm tra, giám sát điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở nêu tại điểm d mục 2 Phụ lục I hoặc cơ sở làm hồ sơ đề nghị được kiểm tra, giám sát điều kiện vệ sinh thú y (theo yêu cầu của nước nhập khẩu) thực hiện theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Thông tư này.
Như vậy, đối tượng cần có Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y bao gồm:
Để được cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y, cơ sở cần phải đáp ứng các điều kiện vệ sinh thú y. Điều kiện vệ sinh thú ý được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định tại Điều 74 Luật Thú y 2015.
Hiện nay, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện vệ sinh thú y được quy định tại Điều 1 Thông tư 30/2012/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, cụ thể bao gồm:
Căn cứ tại khoản 3 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y có những tài liệu sau đây:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT.
- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT.
Căn cứ tại khoản 4 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT), trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y như sau:
Căn cứ tại khoản 2 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT), Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm.
Căn cứ tại khoản 6 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT), Giấy chứng nhận VSTY bị thu hồi trong các trường hợp sau: Các cơ sở nêu tại điểm d mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này bị thu hồi Giấy chứng nhận VSTY trong trường hợp giám sát định kỳ; thanh, kiểm tra đột xuất nếu phát hiện cơ sở không đạt các yêu cầu vệ sinh thú y;
Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận VSTY: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận VSTY.
Theo Điều 27 Nghị định 90/2017/NĐ-CP, được bổ sung bởi Khoản 15 Điều 3 Nghị định 07/2022/NĐ-CP, hoạt động mà không có Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y sẽ bị xử phạt như sau:
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt tiền được áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân”.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng liên quan đến Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn