ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP KHI KINH DOANH THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

Mục lục Ẩn

  1. I. Tìm hiểu về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là gì?
    1. 1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là gì?
    2. 3. Tại sao sản xuất kinh doanh thực phẩm chức năng cần phải có giấy đủ điều kiện ATTP?
    3. Để kinh doanh thực phẩm chức năng cần phải có giấy đủ điều kiện ATTP, điều này nhằm đảm bảo các cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo cho thực phẩm chức năng không bị mất vệ sinh, chất lượng thực phẩm chức năng không bị ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
  2. II. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng
  3. III. Hồ sơ để cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng
  4. IV. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng
  5. V. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng
    1. 1. Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng?
    2. 2. Việc nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng gửi bằng bưu điện được không?
    3. 3. Thời hạn của giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là bao lâu?
    4. 4. Chi phí xin cấp giấy chứng nhận ATTP là bao nhiêu? Bao lâu thì sẽ có giấy chứng nhận?
    5. 5. Xin cấp giấy ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng có xuống cơ sở để khảo sát không?
  6. VI. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng

Luật an toàn thực phẩm cũng như các văn bản pháp luật liên quan đã có quy định nghiêm ngặt về các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm khi sản xuất, kinh doanh các mặt hàng liên quan đến thực phẩm. Vậy điều kiện để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng cụ thể như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu kĩ hơn thông qua bài viết dưới đây nhé!

https://nplaw.vn/dieu-kien-de-duoc-cap-giay-chung-nhan-co-so-du-dieu-kien-attp-khi-kinh-doanh-thuc-pham-chuc-nang.html

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

I. Tìm hiểu về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là gì?

1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là gì?

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở kinh doanh thực phẩm chức năng, xác nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

2. Đối tượng nào cần có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm thì Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; Sơ chế nhỏ lẻ; Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; Nhà hàng trong khách sạn; Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; Kinh doanh thức ăn đường phố; Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Như vậy, ngoại trừ những đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã nêu tại khoản 1 Điều 12  thì các đối tượng khác đều cần phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng. 

Đối tượng nào cần có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng?

 

Đối tượng cấp Giấy chứng nhận  

3. Tại sao sản xuất kinh doanh thực phẩm chức năng cần phải có giấy đủ điều kiện ATTP?

Để kinh doanh thực phẩm chức năng cần phải có giấy đủ điều kiện ATTP, điều này nhằm đảm bảo các cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo cho thực phẩm chức năng không bị mất vệ sinh, chất lượng thực phẩm chức năng không bị ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

II. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010 thì cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật an toàn vệ sinh thực phẩm;

- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Như vậy, khi cơ sở đáp ứng cả hai điều kiện nêu trên mới được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 

III. Hồ sơ để cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng

Hồ sơ để cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010. Theo đó hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Hồ sơ để cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng

Cơ quan có thẩm quyền 

IV. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng như sau:

- Đối tượng kinh doanh thực phẩm chức năng nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật an toàn vệ sinh thực phẩm;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi kiểm tra nếu cơ sở đủ điều kiện sẽ được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; nếu không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

V. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng

1. Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng?

Căn cứ Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. Cụ thể đối với lĩnh vực kinh doanh thực phẩm chức năng sẽ do Bộ y tế cấp phép.

2. Việc nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng gửi bằng bưu điện được không?

Cơ sở nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng ngoài hình thức nộp hồ sơ trực tiếp còn có thể gửi hồ sơ bằng đường bưu điện. 

3. Thời hạn của giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là bao lâu?

Thời hạn của giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng là 03 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010. 

4. Chi phí xin cấp giấy chứng nhận ATTP là bao nhiêu? Bao lâu thì sẽ có giấy chứng nhận?

Theo quy định tại điểm 1.a Mục III Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định phí thẩm định đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm là 1.000.000 đồng trên một cơ sở. 

Theo điểm b khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 thì thời gian cấp giấy chứng nhận ATTP là 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ và cơ sở đáp ứng được điều kiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế.

5. Xin cấp giấy ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng có xuống cơ sở để khảo sát không?

Khi cơ sở muốn xin cấp giấy ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng thì sau khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ xuống trực tiếp cơ sở để tiến hành khảo sát điều kiện của cơ sở.

VI. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng như tư vấn điều kiện cấp giấy chứng nhận, thực hiện nộp hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận theo ủy quyền, cấp lại Giấy chứng nhận khi hết thời hạn…

Như vậy, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng chỉ được cấp cho những cơ sở đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp quý khách hàng cần tư vấn những vấn đề liên quan đến Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTTP khi kinh doanh thực phẩm chức năng, hãy liên hệ đến NPLaw chúng tôi qua:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan