Để được cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp thì phải thực hiện theo quy trình, thủ tục pháp luật. Vậy điều kiện để sản xuất rượu công nghiệp là gì? Kinh doanh rượu khi chưa được cấp phép sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trong bài viết dưới đây.

I. Vai trò giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu công nghiệp trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp hiện đại, hoạt động với quy mô lớn do doanh nghiệp hoặc tổ chức thực hiện. Giấy phép kinh doanh sản xuất rượu công nghiệp là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng nhận đủ điều kiện để cá nhân, tổ chức được thực hiện hoạt động sản xuất rượu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
II. Quy định pháp luật về giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
1. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là gì?
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 107/2017/NĐ-CP thì Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.
Theo đó, giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp để thực hiện sản xuất rượu công nghiệp.

(Note hình:san-xuat-ruou-cong-nghiep)
2. Điều kiện để sản xuất rượu công nghiệp là gì?
Theo Điều 8 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định điều kiện để sản xuất rượu công nghiệp như sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
- Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
- Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp bao gồm những gì?
Theo Điều 19 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp bao gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Theo khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 18 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP thì Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép là:
- Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
- Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.
III. Giải đáp một số câu hỏi về giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
1. Kinh doanh rượu khi chưa được cấp phép sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 2 Điều 25 Nghị định 98/2020/NĐ-CP thì hành vi kinh doanh rượu khi chưa được cấp phép sẽ bị phạt như sau:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ hoặc kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ mà không đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện theo quy định.
Theo đó, cơ sở kinh doanh rượu khi chưa được cấp phép sẽ bị phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

2. Những giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cần phải có
Theo Điều 19 Nghị định 105/2017/NĐ-CP thì những giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cần phải có là:
- Giấy phép bán buôn rượu
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000)
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
3. Thời hạn của giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 20 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP), thì thời hạn của giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là:
- Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
Theo đó, thời hạn của giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp luật về giấy phép sản xuất rượu công nghiệp uy tín là Công ty Luật TNHH Ngọc Phú. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách sẽ được hỗ trợ tận tình bởi các chuyên viên và luật sư có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn. Quý khách sẽ được nghe ý kiến tư vấn về quy trình giải quyết các vấn đề về giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp bạn có nhu cầu cần được hỗ trợ về giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, có thể liên hệ ngay với NPLaw để được kịp thời hỗ trợ thông qua thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn