HỢP ĐỒNG LI-XĂNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU: QUY ĐỊNH VÀ THỰC TIỄN

I. Thực trạng liên quan đến hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Ngày nay nhiều doanh nghiệp nhận thức được về quyền sở hữu trí. Trong quá trình thực hiện nhượng quyền nhãn hiệu thì các bên thường triển khai thực hiện hợp đồng li xăng .
Hình thức này trở nên ngày càng phổ biến, bởi các doanh nghiệp sở hữu nhãn hiệu thường mong muốn mở rộng thị phần, tăng cường nhận diện thương hiệu và tiếp cận khách hàng hoặc đối tác tiềm năng. Quyền sử dụng nhãn hiệu được giới hạn trong một phạm vi lãnh thổ và thời gian cụ thể, dựa trên các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng giữa các bên.

II. Các quy định liên quan đến hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

1. Thế nào là hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu?

Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu là một thỏa thuận pháp lý trong đó chủ sở hữu nhãn hiệu (bên chuyển quyền) cho phép một tổ chức hoặc cá nhân khác (bên được chuyển quyền) sử dụng nhãn hiệu của mình trong một phạm vi, thời gian và điều kiện cụ thể. Hợp đồng này được lập bằng văn bản, tuân thủ các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Điều 141 và 144 Luật SHTT 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022 Và Điều 117 Bộ Luật dân sự 2015. Đây là phương tiện giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng độ nhận diện thương hiệu.

 

2. Điều kiện để được thực hiện hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Để thực hiện hợp đồng li-xăng, cần đảm bảo các điều kiện:

  • Chủ thể: Bên chuyển quyền phải là chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu (được cấp văn bằng bảo hộ) hoặc bên đã được cấp quyền sử dụng hợp pháp.
  • Đối tượng: Nhãn hiệu được chuyển quyền phải thuộc phạm vi bảo hộ hợp pháp tại lãnh thổ Việt Nam hoặc quốc gia liên quan.
  • Hình thức: Hợp đồng phải được lập bằng văn bản và đảm bảo nội dung gồm các điều khoản chính theo Điều 144 Luật SHTT.
  • Hạn chế pháp lý: Một số quyền như nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho các đối tượng không phải thành viên (Điều 148 Luật SHTT).

 

3. Mẫu hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Dưới đây là mẫu hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG LI-XĂNG

CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU

 

Hợp đồng này được lập vào ngày … tháng … năm 2024 tại văn phòng đại diện của Công ty …, giữa các bên sau đây:

 

Bên A:

 

Tên Công ty: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………………

Đại diện bởi:…………………………………………………………………………….

Chức vụ:…………………………………………………………………………………

(Sau đây gọi tắt là “Bên Giao”)

 

Bên B:

 

Tên Công ty: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………………

Đại diện bởi:……………………………………………………………………………

Chức vụ:………………………………………………………………………………..

(Sau đây gọi tắt là “Bên Nhận”)

 

ĐIỀU 1 - CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU (LI-XĂNG)

Bên Giao đồng ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ tại Việt Nam cho Bên Nhận, với các chi tiết như sau:

 

Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………

Số đơn:……………………………………………………………………………

Phạm vi: Dịch vụ tư vấn kinh doanh, lập chiến lược phát triển, quảng bá thương hiệu.

 

ĐIỀU 2 - PHẠM VI CHUYỂN GIAO LI-XĂNG

Hình thức chuyển giao: Chuyển giao không độc quyền.

Lãnh thổ: Toàn lãnh thổ…..

Thời hạn: 5 năm kể từ ngày hợp đồng được Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận.

 

ĐIỀU 3 - PHÍ CHUYỂN GIAO VÀ THANH TOÁN

Phí chuyển giao:......................................VNĐ

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng trong vòng 7 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

Nghĩa vụ thuế: Bên Nhận chịu trách nhiệm chi trả mọi loại thuế phát sinh.

 

ĐIỀU 4 - QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên Giao:

Đảm bảo quyền sở hữu nhãn hiệu hợp pháp và không có tranh chấp.

Hỗ trợ Bên Nhận trong việc đăng ký hợp đồng tại Cục Sở hữu trí tuệ.

Bên Nhận:

Thực hiện nghĩa vụ tài chính và chi phí đăng ký hợp đồng.

Chỉ sử dụng nhãn hiệu theo phạm vi thỏa thuận.

 

ĐIỀU 5 - ĐĂNG KÝ, HIỆU LỰC, VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận.

Hợp đồng có thể chấm dứt trước thời hạn nếu:

Các bên thỏa thuận chấm dứt.

Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.

 

ĐIỀU 6 - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận, vụ việc sẽ được đưa ra tòa án nơi bên bị kiện có trụ sở chính.


 

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

1. Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu có phải đăng ký không?

Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu không bắt buộc phải đăng ký để có hiệu lực pháp lý giữa các bên. Theo quy định tại Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 và 2022, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bao gồm hợp đồng li-xăng nhãn hiệu, có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên.

Tuy nhiên, hợp đồng li-xăng nhãn hiệu không có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba nếu không được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác. Do đó, để bảo vệ quyền lợi trong trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứ ba, các bên tham gia hợp đồng thường được khuyến nghị đăng ký hợp đồng li-xăng tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Việc đăng ký hợp đồng này không chỉ giúp minh bạch quyền lợi mà còn tạo thêm cơ sở pháp lý mạnh mẽ trong các trường hợp cần chứng minh quyền sử dụng nhãn hiệu.

2. Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu có bắt buộc công chứng không?

Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu không bắt buộc phải công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hợp đồng li-xăng có hiệu lực dựa trên thỏa thuận giữa các bên mà không yêu cầu phải qua công chứng hay chứng thực. Tuy nhiên, nếu các bên cảm thấy cần thiết, việc công chứng có thể được thực hiện để tăng tính pháp lý và đảm bảo quyền lợi, đặc biệt trong trường hợp hợp đồng có giá trị lớn hoặc có khả năng xảy ra tranh chấp. Dù không công chứng, hợp đồng vẫn phải được lập bằng văn bản, với nội dung chặt chẽ và chữ ký của các đại diện có thẩm quyền. Nếu hợp đồng được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ, cần đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nội dung theo quy định. Như vậy, công chứng không bắt buộc nhưng có thể giúp tăng tính an toàn pháp lý khi cần.

3. Hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu từ nước ngoài về Việt Nam cần điều kiện gì? 

Khi chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu từ nước ngoài về Việt Nam, các điều kiện sau cần được đáp ứng:

  • Nhãn hiệu đã được bảo hộ tại Việt Nam thông qua đăng ký quốc gia hoặc đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  • Hợp đồng li-xăng phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm nội dung và hình thức theo Luật SHTT.
  • Nếu cần, hợp đồng nên được dịch sang tiếng Việt và thực hiện thủ tục đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề  hợp đồng li-xăng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp