Một trong những điều quan trọng nhất của một sự kiện đó chính là các thiết bị phục vụ cho sự kiện. Đây là một trong những yếu tố góp phần tạo nên một Event thành công. Một trong những vấn đề khi các sử dụng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện, khách hàng cần cân nhắc và tính toán cẩn thận trong khi thỏa thuận. Đặc biệt là với các nội dung được ký kết trong hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện.
Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ thuê như sau: Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Từ định nghĩa trên ta có khái niệm như sau: Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện là hợp đồng dịch vụ ghi nhận lại việc một bên cung cấp dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện. Văn bản này nhằm thỏa thuận quyền và nghĩa vụ các bên tránh trường hợp tranh chấp phát sinh sau này của các bên trong lúc thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện ký kết nhằm thuê trang thiết bị để hỗ trợ cho các bữa tiệc, event, nhạc hội,... Đối với hợp đồng này đáp ứng được nhu cầu của bên tham gia hợp đồng, tăng hiệu quả chương trình cho các lễ hội, sự kiện.
Hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện nhằm ghi nhận thỏa thuận của các bên về việc cho thuê thiết bị sự kiện như: Loa, đèn, sân khấu, trang trí, máy quay, đèn,... thỏa thuận của các bên về các vấn đề liên quan như số lượng sản phẩm, thời gian giao, loại sản phẩm, giá trị của sản phẩm,…
Hợp đồng thuê trang thiết bị sự kiện, lễ hội là cơ sở quan trọng để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Khi có tranh chấp xảy ra, đây được xem là cơ sở để xác định vị phạm của các bên, việc phạt vi phạm hay bồi thường thiệt hại.
Căn cứ theo Điều 398 Bộ luật dân sự 2015 thì nội dung cơ bản của một hợp đồng bao gồm:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Từ đó các bên có những thỏa thuận như sau:
Một hợp đồng nguyên tắc cho thuê thiết bị cần phải đảm bảo một số nội dung sau:
- Thông tin các bên tham gia ký kết hợp đồng: Tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại…
- Các nguyên tắc cơ bản khi tham gia ký kết hợp đồng
- Quy định từng điều khoản cụ thể trong hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng là máy móc, thiết bị, trang phục, đèn,...
- Thời gian giao nhận thiết bị và phương thức thanh toán, thời gian thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng cho thuê máy móc thiết bị
- Các phương án giải quyết các tranh chấp
- Cam kết chung của các bên
- Thời gian hợp đồng có hiệu lực
Sau đây là một mẫu về hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———–
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ TRANG THIẾT BỊ SỰ KIỆN
(Số:……/HĐDVTTTBSK)
Hôm nay, ngày……tháng…….năm……
Tại ………
Chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê (Bên A): (1)
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Fax: ………
Mã số thuế: …………
Tài khoản số: …………
Do ông (bà): ………
Chức vụ: ……… làm đại diện.
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông (Bà): …………
Sinh ngày: …………
Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày ……… tại ……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Cùng vợ là bà: ……
Ông (Bà): ………
Sinh ngày: ……………
Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại ………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………
Sinh ngày: ………
Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày …………… tại………….
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: …………
Sinh ngày: ………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại …………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: ……
Sinh ngày: ……
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại ………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày …………… do …………………… lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: …………
Trụ sở: …………
Quyết định thành lập số: ngày …. tháng……. năm …… do ……. cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày ……… tháng …….. năm …….. do ……..cấp.
Số Fax: ………
Số điện thoại: ……
Họ và tên người đại diện: ……
Chức vụ: …………
Sinh ngày: ………
Chứng minh nhân dân số: ……. cấp ngày ………… tại ………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ………. do …… lập.
Bên thuê (Bên B): (2)
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Fax: …………
Mã số thuế: …………
Tài khoản số: ………
Do ông (bà): ………
Chức vụ: ……làm đại diện.
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông (Bà): ………
Sinh ngày: ……
Chứng minh nhân dân số:…….cấp ngày………tại…………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Cùng vợ là bà: ……
Ông (Bà): ………
Sinh ngày: ………
Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày………tại………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ:……
Sinh ngày: ………
Chứng minh nhân dân số: …….. cấp ngày ……tại…………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: …
Sinh ngày: ………
Chứng minh nhân dân số: ……..cấp ngày………..tại………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:……….
Sinh ngày: …………
Chứng minh nhân dân số: ………..cấp ngày………..tại……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ngày ……… do ………lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức:………
Trụ sở:………
Quyết định thành lập số: ngày…..tháng….năm…..do…..cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày …… tháng …….. năm …do ………..cấp.
Số fax:………
Số điện thoại:……
Họ và tên người đại diện:……
Chức vụ:……
Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số: ………..cấp ngày………..tại………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ………. do …… lập.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A cho Bên B thuê thiết bị và dịch vụ (như bảng danh mục thiết bị đính kèm): ……… (3)
ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
– Địa điểm thực hiện:………….
– Thời gian lắp ráp:…………….
– Thời gian bàn giao và nghiệm thu:………
– Thời gian thực hiện:……………
– Thời gian tháo dỡ:…………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
3.1. Giá trị hợp đồng là: .…… (bằng chữ…….) (Giá trên ……….bao gồm %VAT)
3.2. Phương thức thanh toán như sau: …… (Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) và thanh toán… đợt:
– Đợt 1: Bên B tạm ứng (tiền cọc) cho Bên A…% giá trị hợp đồng tương đương với số tiền là:….. (bằng chữ:………) trong vòng… kể từ ngày ký hợp đồng (nếu quá… ngày không nhận được tiền đặt cọc thì hợp đồng sẽ tự hủy).
– Đợt 2: Bên B thanh toán cho Bên A … % số tiền còn lại sau khi kết thúc chương trình … ngày.
3.3. Chứng từ thanh toán:
– Khi thanh toán đợt 1, Bên A xuất phiếu thu cho Bên B (nếu thanh toán bằng tiền mặt).
– Khi thanh toán đợt 2, Bên A xuất hóa đơn tài chính và chứng từ khác có liên quan cho Bên B.
3.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có quyền sau đây:
a) Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện.
b) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của Bên B, mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Bên B, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho Bên B, nhưng phải báo ngay cho Bên B.
c) Yêu cầu Bên B trả tiền dịch vụ.
4.2. Bên A có nghĩa vụ sau đây:
a) Thi công lắp đặt đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
b) Chịu trách nhiệm về chất lượng và số lượng theo bảng danh mục thiết bị kèm theo.
c) Cử đội trưởng chỉ huy trực tiếp, thường xuyên liên lạc với Bên B.
d) Có trách nhiệm phối hợp với Bên B để chương trình thành công tốt đẹp.
e) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc, nếu không có sự đồng ý của Bên B.
f) Bảo quản và phải giao lại cho Bên B tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
g) Báo ngay cho Bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
h) Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
i) Nếu lắp đặt thiết bị không đúng số lượng theo hợp đồng sẽ được nghiệm thu và thanh toán theo thực tế của thiết bị.
k) Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Bên B có quyền sau đây:
a) Yêu cầu Bên A thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
b) Trong trường hợp Bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
5.2. Bên B có nghĩa vụ sau đây:
a) Có trách nhiệm phối hợp với Bên A để chương trình thành công tốt đẹp.
b) Bàn giao mặt bằng đúng thời hạn, nếu trễ Bên A sẽ trừ vào thời gian bàn giao.
c) Cử đại diện giám sát thi công và làm việc trực tiếp với đại diện Bên A.
d) Có trách nhiệm giữ gìn an ninh trật tự suốt quá trình hoạt động.e) Giữ gìn thiết bị của Bên A sau khi bàn giao, không để mất mát, hư hỏng. Trong trường hợp mất hoặc hư hỏng Bên B phải bồi thường giá trị thực của thiết bị.
f) Thanh toán đầy đủ chi phí theo như thỏa thuận. Nếu trễ Bên B sẽ chịu lãi suất … %/ngày.
g) Khi có sự cố xảy ra Bên B phải báo cho Bên A để kịp thời giải quyết.
h) Cung cấp cho Bên A thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
i) Trả tiền dịch vụ cho Bên A theo thỏa thuận.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê tài sản theo hợp đồng này do bên… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: HỦY HỢP ĐỒNG
Trường hợp hủy hợp đồng:
– Nếu Bên A đơn phương hủy hợp đồng thì sẽ bồi thường (5) … số tiền cọc đã nhận.
– Nếu Bên B đơn phương hủy hợp đồng thì sẽ bị mất tiền cọc.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hai bên đã xem xét kỹ các điều khoản trong hợp đồng này và đồng ý cùng nhau ký kết.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … đến ngày ……… tháng …….. năm ……..
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Theo quy định tại Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015 quy định đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ, các bên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Bởi vậy, về vấn đề hợp đồng dân sự có cần công chứng không, khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự hiện hành đã quy định như sau:
Nếu luật quy định giao dịch dân sự phải được lập và thể hiện bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền thì phải thực hiện theo quy định đó. Theo quy định này, không phải mọi hợp đồng dân sự đều phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ có những loại hợp đồng được luật quy định phải công chứng/chứng thực mới có giá trị pháp lý thì mới cần thực hiện theo quy định đó.
Ngược lại, với các hợp đồng dân sự còn lại thì không cần phải công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Tuy nhiên, nếu lẽ ra hợp đồng đó phải công chứng, chứng thực mà các bên không thực hiện thì vẫn có một trường hợp duy nhất hợp đồng đó sẽ không bị tuyên vô hiệu. Đó là trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể, nếu các bên hoặc một bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong hợp đồng thì Toà án có thể ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó theo yêu cầu của một hoặc các bên.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 thì phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm. Tại Điều 300 Luật Thương mại 2005 quy định bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm phải thực hiện trả một khoản tiền phạt do vi phạm thỏa thuận hợp đồng. Về điều kiện áp dụng, chế tài phạt vi phạm được áp dụng khi thỏa mãn ba điều kiện gồm:
(i) Các bên có thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng;
(ii) Một bên có hành vi vi phạm hợp đồng mà theo thỏa thuận giữa các bên thì bên vi phạm phải chịu phạt vi phạm hợp đồng;
(iii) Hành vi vi phạm hợp đồng không thuộc các trường hợp miễn trách nhiệm.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng với liên hệ ngay với NPLaw. Là một đơn vị hoạt động chuyên nghiệp trong các lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, thương mại, đầu tư, sở hữu trí tuệ, giấy phép, giải quyết tranh chấp, hình sự, môi trường, NPLaw tự tin có thể giải đáp và hỗ trợ mọi vướng mắc của bạn kịp thời và hiệu quả.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn