Pháp luật quy định như thế nào về thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai

Khởi kiện thừa kế đất đai chủ yếu xảy ra giữa những người có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng. Tranh chấp về chia thừa kế đất đai trên thực tế khá phức tạp dẫn tới nhiều tranh chấp người dân không thể tự mình thực hiện. Hãy cùng NPLaw tìm hiểu những quy định về thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai thông qua bài viết dưới đây. 

I. Quy định về thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai

- Thời hiệu khởi kiện vụ án chia thừa kế nhà đất

Để xác định thời hiệu khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế đất đai, cần nắm vững quy định về thời hiệu khởi kiện tại Điều 184 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Điều 149 và Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 4 Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Theo đó, thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

- Thẩm quyền của Toà án giải quyết khởi kiện đất đai 

Theo quy định tại Điều 35, Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự  năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về chia di sản thừa kế đất đai nếu tranh chấp đó không có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài, không cần phải thực hiện ủy thác tư pháp; Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tranh chấp chia di sản thừa kế nếu tranh chấp đó có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải thực hiện ủy thác tư pháp; giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện nhưng Tòa án cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

Về nội dung này, cần lưu ý, tranh chấp chia di sản thừa kế là bất động sản (theo Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự  năm 2015) thì Tòa án nơi có bất động sản giải quyết và không phải tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục hòa giải theo quy định Bộ luật Tố tụng dân sự.

- Thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai và thụ lý vụ án

  • Về quyền khởi kiện vụ án, phạm vi khởi kiện, hình thức và nội dung đơn khởi kiện căn cứ theo Điều 186, 188, 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
  • Về quy trình gửi đơn kiện đến toà án, thủ tục nhận và xử lý đơn , trả đơn khởi kiện, yêu cầu sửa đổi và bổ sung đơn khởi kiện, thụ lý, thông báo thụ lý vụ án căn cứ theo Điều 190, 191, 192, 193, 195, 196 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

II. Thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai

1. Hồ sơ

Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định người khởi kiện thừa kế đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
  • Giấy tờ tùy thân: Số hộ khẩu/Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn giá trị;
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện và các giấy tờ liên quan đến vụ án như: Giấy chứng tử của người để lại di sản, bản kê khai các di sản, di chúc (nếu có), giấy tờ về nhà đất, giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản với người thừa kế,…

(Nếu không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ thì người kiện phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền khởi kiện của mình).

2. Nội dung đơn khởi kiện gồm các nội dung nào

Căn cứ khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự  năm 2015 quy định đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  •  Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  •  Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Đây là nội dung quan trọng của đơn khởi kiện.
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

3. Các bước khởi kiện thừa kế đất đai

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu theo đúng quy định Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Bước 2: Nộp và thụ lý

* Hình thức nộp đơn

Người khởi kiện thừa kế đất đai nộp đơn đến Tòa án bằng một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa.
  •  Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính (gửi qua bưu điện).
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

* Tiếp nhận và thụ lý

Thẩm phán dự tính tiền tạm ứng án phí phải nộp, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa thì người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí tại cơ quan thi hành án dân sự (xem trong giấy báo nếu có), sau khi nộp xong thì nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Sau khi nhận được biên lai, Thẩm phán thụ lý vụ án và ghi vào sổ thụ lý.

Bước 3: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm tranh chấp thừa kế đất đai không quá 04 tháng, vụ án phức tạp được gia hạn không quá 02 tháng (theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Bước 4: Xét xử sơ thẩm

Nếu vụ án không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.

III. Những lưu ý khi thực hiện thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai

- Thứ nhất, khi khởi kiện việc phân chia di sản thừa kế đất đai người khởi kiện phải làm rõ các nội dung sau trong hồ sơ khởi kiện để được Tòa án xem xét và chấp nhận giải quyết

  • Làm rõ yêu cầu khởi kiện. Ví dụ: Việc phân chia di sản thừa kế đang dựa theo di chúc, thì yêu cầu khởi kiện phải đi kèm với việc không công nhận giá trị của di chúc.
  • Làm rõ yêu cầu Tòa án phân chia những di sản thừa kế chính xác là quyền sở hữu đối với đất.
  • Là làm rõ bản chất của tranh chấp đã được những người đồng thừa kế thỏa thuận, thương lượng chưa.

- Thứ hai, tranh chấp thừa kế đất đai không phải hòa giải tại UBND cấp xã. 

Theo khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai 2013, chỉ tranh chấp đất đai (tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất) mới bắt buộc phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn nơi có đất. Còn tranh chấp chia thừa kế đất đai là một loại tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất thì không bắt buộc phải hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn.

Nói cách khác, tranh chấp chia di sản thừa kế nhà đất được khởi kiện luôn tại Tòa án nhân dân. Nội dung này được quy định rõ tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao như sau:

“Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,... thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án”.

- Thứ ba, sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án phải xem xét những tài liệu, chứng cứ cần thiết, nếu xét thấy thuộc thẩm quyền của mình thì Tòa án sẽ thông báo cho đương sự biết để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

  • Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, đương sự phải nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, đương sự nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án. Tòa án thụ lý việc dân sự hoặc vụ án dân sự kể từ khi nhận được biên lai này.
  • Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

IV. Dịch vụ tư vấn thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai

Lựa chọn dịch vụ tư vấn thủ tục khởi kiện thừa kế đất đai rất cần khi thiết gặp phải những tranh chấp liên quan đến thừa kế đất đai. Những lý do sau đây chứng minh rằng quý khách nên lựa chọn dịch vụ khởi kiện vụ án về thừa kế đất đai:

  • Được tư vấn đầy đủ và toàn diện về vụ việc của mình: điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn,...
  • Chi phí hết sức hợp lý.
  • Dịch vụ trọn gói, đạt được kết quả mong muốn.
  • Thời gian nhanh chóng.
  • Được hướng dẫn và tư vấn các vấn đề khác liên quan, không chỉ hạn chế trong vụ việc.

Quý khách có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ tư vấn thừa kế thừa kế đất đai trọn gói hoặc chỉ một vài hạng mục công việc. Các Luật sư giàu kinh nghiệm của NPLaw sẽ thực hiện công việc theo quy trình chuẩn mực tiết kiệm chi phí và giảm tối đa thời gian thực hiện cho khách hàng.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp