Nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài là bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công là thương nhân nước ngoài để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Theo đó, nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài được thực hiện trên cơ sở hợp đồng được gọi là hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài là gì và những vấn đề liên quan xoay quanh hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Hiện nay, việc thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài đã trở thành một xu hướng phổ biến trong các ngành công nghiệp và kinh doanh. Việc này mang lại nhiều lợi ích cho cả các thương nhân nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước.
Tuy nhiên, thực trạng thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cũng đang đối mặt với một số thách thức:
Tổng quan, việc thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài đang có sự phát triển và mang lại nhiều cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên, các thách thức trên cần được quản lý và giải quyết một cách hợp lý để đảm bảo hiệu quả và thành công trong quá trình hợp tác.
Hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài là một loại hợp đồng kinh tế giữa hai bên, trong đó một bên (thương nhân nước ngoài) thuê hoặc sử dụng dịch vụ của bên kia (nhà sản xuất hoặc nhà gia công địa phương) để sản xuất, gia công hoặc chế biến hàng hóa theo yêu cầu của mình.
Thông qua hợp đồng này, thương nhân nước ngoài có thể tận dụng lợi thế về nguồn lực, kỹ thuật và cơ sở hạ tầng của đối tác địa phương để gia công hàng hóa một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Đối tác địa phương, trong trường hợp này, có thể là doanh nghiệp sản xuất, xưởng gia công hoặc nhà máy sản xuất hàng hóa.
Hợp đồng này thường ghi rõ các điều khoản về yêu cầu sản phẩm, số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng, giá cả và các điều kiện thanh toán khác. Hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực sản xuất và thương mại quốc tế.
2. Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài được quy định cụ thể như thế nào?
Căn cứ tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài có quy định cụ thể như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 551 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công như sau:
Như vậy thì theo quy định của pháp luật thì mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, khi mà có căn cứ cho rằng việc nếu tiếp tục thực hiện hợp đồng gia công thì không mang lại lợi ích hợp pháp cho mình, trừ trường hợp mà các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Tuy nhiên thì việc đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công hàng hóa phải được tiến hành thông báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
Căn cứ điểm b khoản 2, khoản 5 Điều 45 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài như sau:
“2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiêu thụ tại thị trường Việt Nam máy móc, thiết bị thuê, mượn hoặc nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu tạm nhập khẩu để thực hiện gia công và sản phẩm gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài không đúng quy định;
b) Giả mạo hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài.
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
…”
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP về mức phạt tiền như sau:
“4. Mức phạt tiền:
a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thương mại là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là 200.000.000 đồng đối với cá nhân và 400.000.000 đồng đối với tổ chức;
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 68, Điều 70, khoản 6, 7, 8, 9 Điều 73 và khoản 6, 7, 8 Điều 77 của Nghị định này. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân.”
Theo đó, doanh nghiệp Việt Nam giả mạo hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng và tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm.
2. Nội dung hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài?
Căn cứ vào Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:
“Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.”
Như vậy, hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài phải có những thông tin như quy định nêu trên. Mặc dù hiện nay pháp luật Việt Nam không có quy định về mẫu hợp đồng gia công hàng hóa cho người nước ngoài cụ thể. Tuy nhiên, khi các bên tiến hành thỏa thuận và lập hợp đồng gia công thì cần phải có đầy đủ những thông tin bắt buộc theo quy định trên.
3. Thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa?
Căn cứ vào Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công như sau:
“1. Đối với bên đặt gia công:
a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư gia công theo thỏa thuận tại hợp đồng gia công.
b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này.
c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa.
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với bên nhận gia công:
a) Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia công xuất khẩu.
b) Được thuê thương nhân khác gia công.
c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công; phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong nước.
d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép, điều kiện.
đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc; thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu quy định tại Điểm e Khoản 1 và Điểm e Khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Phải tuân thủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài với thương nhân nhập khẩu.”
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của của thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa được thực hiện theo quy định trên.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn