Hợp đồng tặng cho là văn bản pháp lý, trong đó một bên (bên tặng cho) cam kết chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho bên kia (bên nhận tặng cho) mà không yêu cầu bồi thường hay đền bù nào. Vậy làm sao để hiểu sâu hơn thế nào là hợp đồng tặng cho và những vấn đề liên quan xoay quanh về hợp đồng tặng cho như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Hợp đồng tặng cho đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch dân sự, đặc biệt là trong việc chuyển nhượng tài sản mà không có sự đền bù. Thông qua hợp đồng tặng cho, người tặng có thể thể hiện lòng thiện nguyện, tình cảm hay sự hỗ trợ đối với người nhận, đặc biệt trong các trường hợp như chuyển nhượng nhà đất, tài sản cá nhân hoặc tài sản khác. Hợp đồng này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan mà còn đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch, tránh những tranh chấp có thể phát sinh sau này. Ngoài ra, hợp đồng tặng cho còn góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình và cộng đồng, khuyến khích những hành động nhân ái và sẻ chia, từ đó nâng cao giá trị văn hóa và tinh thần đoàn kết trong xã hội.
Hợp đồng tặng cho là một loại hợp đồng dân sự trong đó một bên (bên tặng cho) xác nhận việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mình cho bên nhận tặng cho mà không yêu cầu bên nhận phải trả một khoản tiền hay lợi ích nào. Hợp đồng tặng cho thường được áp dụng đối với các tài sản như bất động sản, tài sản động sản hoặc tài sản trí tuệ.
Căn cứ Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc tặng cho tài sản có điều kiện như sau:
Theo quy định trên, bên tặng cho có quyền đặt ra các điều kiện trong hợp đồng tặng cho, miễn là các điều kiện đó không trái với pháp luật, đạo đức xã hội và các quy định khác liên quan.Tuy nhiên, nếu điều kiện đó vi phạm quy định pháp luật hoặc không thể thực hiện được thì hợp đồng tặng cho có thể bị vô hiệu, khi đưa ra điều kiện trong hợp đồng tặng cho, các bên cần cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo tính hợp pháp và khả thi.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng tặng cho tài sản (chẳng hạn như tặng cho bất động sản, tài sản có giá trị lớn) cần phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính hợp pháp và có hiệu lực pháp lý.
Cụ thể, theo Điều 167 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (như nhà ở) phải được công chứng, chứng thực. Đối với các tài sản khác, việc công chứng không phải là điều kiện bắt buộc nhưng vẫn nên làm để bảo vệ quyền lợi cho các bên trong giao dịch.
Tóm lại, công chứng không phải là yêu cầu bắt buộc cho tất cả các hợp đồng tặng cho, nhưng nó là cần thiết đối với một số loại tài sản nhất định và là một bước quan trọng để đảm bảo tính an toàn cho các bên tham gia hợp đồng.
Hợp đồng tặng cho là một loại hợp đồng trong đó một bên (bên tặng cho) chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho bên kia (bên nhận tặng cho) mà không yêu cầu bồi hoàn. Để hợp đồng tặng cho có hiệu lực và đảm bảo quyền lợi cho các bên, nội dung của hợp đồng thường bao gồm các thành phần sau:
Nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng tặng cho thường là mô tả thông tin tài sản tặng cho và quyền và nghĩa vụ của các bên. Mô tả thông tin tài sản là quan trọng vì nó xác định chính xác tài sản nào sẽ được tặng cho, tránh gây nhầm lẫn hoặc tranh chấp trong tương lai. Quyền và nghĩa vụ của các bên cũng quan trọng vì nó xác định rõ ràng trách nhiệm của từng bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, giúp bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên và giảm thiểu rủi ro trong giao dịch.
Căn cứ Khoản 1 Điều 177 Luật Nhà ở 2023 có quy định về việc tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung như sau:
Như vậy, cần đáp ứng các điều kiện theo quy định trên thì mới được làm hợp đồng tặng cho nhà ở thuộc quyền sở hữu chung.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng tặng cho. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn