Trong bối cảnh phát triển kinh tế mạnh mẽ, đầu tư vào các dự án xây dựng và sản xuất ngày càng gia tăng, việc bảo vệ môi trường trở thành vấn đề quan trọng không thể thiếu. Tuy nhiên, tác động tiêu cực từ các hoạt động đầu tư không thể tránh khỏi, đặc biệt là trong việc gây ô nhiễm và suy thoái môi trường. Do đó, pháp luật đã có những quy định về tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư.

Trong bài viết này NPLAW sẽ phân tích các quy định pháp luật liên quan đến việc tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư tại Việt Nam.
I. Nhu cầu tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư
1. Tầm quan trọng của tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư
Tầm quan trọng của tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư bao gồm:
- Khôi phục tính bền vững của hệ sinh thái: Việc phục hồi lại các hệ sinh thái bị suy thoái sẽ giúp duy trì sự đa dạng sinh học và cải thiện chất lượng môi trường.
- Hạn chế ô nhiễm và tác động tiêu cực: Quá trình phục hồi giúp giảm thiểu các vấn đề ô nhiễm và các tác hại lâu dài đến môi trường sống, làm giảm thiểu các rủi ro sức khỏe cho cộng đồng.
- Tuân thủ pháp luật và cam kết quốc tế: Các quốc gia đều có quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường, yêu cầu các nhà đầu tư thực hiện biện pháp tái tạo và phục hồi môi trường sau khi hoàn thành dự án đầu tư.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư, bao gồm:
- Quy mô và loại hình dự án đầu tư: Quy mô và tính chất của các dự án quyết định mức độ cần thiết để phục hồi môi trường sau đầu tư.
- Công nghệ và phương pháp sản xuất: Sử dụng công nghệ thân thiện với môi trường trong quá trình sản xuất, khai thác và xây dựng sẽ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường, từ đó dễ dàng phục hồi và tái tạo hơn.
- Chính sách và quy định pháp luật: Các quy định pháp lý về bảo vệ môi trường và yêu cầu tái tạo môi trường sau đầu tư đóng vai trò quyết định trong việc hướng dẫn và giám sát quá trình phục hồi.
- Nguồn lực tài chính và kỹ thuật: Việc tái tạo và phục hồi môi trường đòi hỏi nguồn lực tài chính và kỹ thuật. Các nhà đầu tư cần có kế hoạch tài chính rõ ràng và sử dụng các biện pháp kỹ thuật hiệu quả để đảm bảo quá trình phục hồi diễn ra thành công.
- Ý thức và cam kết của các bên liên quan: Các nhà đầu tư, chính quyền địa phương và cộng đồng đều phải có ý thức bảo vệ môi trường và cam kết thực hiện các biện pháp phục hồi. Nếu không, quá trình phục hồi sẽ gặp khó khăn.
3. Lợi ích của việc tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư
Việc tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả nhà đầu tư, cộng đồng và xã hội, cụ thể như sau:
- Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Môi trường bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh tật và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của cộng đồng. Quá trình phục hồi giúp làm sạch môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện sức khỏe cho người dân.
- Đảm bảo phát triển bền vững: Các hoạt động tái tạo giúp khôi phục tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo sự phát triển ổn định và lâu dài của cả nền kinh tế và môi trường.

- Cải thiện uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình tái tạo và phục hồi môi trường sẽ nâng cao uy tín và thương hiệu của mình, đồng thời tạo ra sự tin tưởng từ khách hàng và đối tác.
- Tuân thủ quy định pháp luật và tránh rủi ro pháp lý: Việc tuân thủ các quy định về tái tạo môi trường giúp các nhà đầu tư tránh các rủi ro pháp lý, từ đó bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và tránh các hình phạt hoặc yêu cầu bồi thường.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng tài nguyên: Tái tạo môi trường sau đầu tư không chỉ giúp phục hồi các hệ sinh thái mà còn giúp tăng cường hiệu quả sử dụng tài nguyên, giúp các hoạt động kinh tế phát triển mà không làm suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Quy định pháp luật về tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư
1. Tái tạo và phụ c hồi môi trường sau đầu tư là gì?
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Hiện nay pháp luật không có quy định tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư là gì. Tuy nhiên, có thể hiểu: Tái tạo và phục hồi môi trường là hoạt động đưa môi trường, hệ sinh thái tại khu vực môi trường bị tác động về gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc đạt được các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn, môi trường, phục vụ các mục đích có lợi cho con người sau quá trình tiến hành hoạt động đầu tư.
2. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư không?
Theo Điều 126 Luật bảo vệ môi trường năm 2020, chủ dự án đầu tư, cơ sở gây ra sự cố môi trường phải thực hiện phục hồi môi trường sau sự cố môi trường trong phạm vi cơ sở. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố môi trường có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động phục hồi môi trường.
Theo đó, nội dung kế hoạch phục hồi môi trường bao gồm:
- Mô tả, đánh giá hiện trạng môi trường sau sự cố gồm mức độ, phạm vi, tính chất ô nhiễm môi trường của từng khu vực; hiện trạng môi trường, mặt bằng, hệ sinh thái trước khi có sự cố môi trường (nếu có); yêu cầu xử lý môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh, khôi phục mặt bằng, phục hồi một số đặc điểm chính của hệ sinh thái;
- Các giải pháp phục hồi môi trường; phân tích, đánh giá, lựa chọn giải pháp tốt nhất để cải tạo, phục hồi môi trường;
- Danh mục, khối lượng các hạng mục phục hồi môi trường đối với giải pháp lựa chọn;
- Kế hoạch thực hiện; phân chia kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn phục hồi môi trường; chương trình quản lý, quan trắc, giám sát trong thời gian phục hồi môi trường; kế hoạch nghiệm thu kết quả phục hồi môi trường.
3. Chủ đầu tư dự án khai thác khoáng sản phải lập và thẩm định phương án tái tạo và phục hồi môi trường khi nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 36 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường và được thẩm định trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III. Giải đáp một số câu hỏi về tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư
1. Số tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường của chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản được tính dựa trên căn cứ nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, số tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường của chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản được tính dựa trên nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Và việc tính toán số tiền ký quỹ phải áp dụng định mức, đơn giá của địa phương tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp địa phương không có định mức, đơn giá thì áp dụng theo định mức, đơn giá của bộ, ngành tương ứng. Trong trường hợp bộ, ngành không có đơn giá thì áp dụng theo giá thị trường

2. Khi một dự án đầu tư kết thúc, các bên liên quan phải thực hiện những biện pháp gì để đảm bảo tái tạo và phục hồi môi trường?
Khi một dự án đầu tư kết thúc, các bên liên quan (bao gồm nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước, và cộng đồng) phải thực hiện các biện pháp cụ thể để đảm bảo tái tạo và phục hồi môi trường, như:
- Đánh giá tác động môi trường cuối cùng: Tiến hành đánh giá lại tác động môi trường của dự án và lập kế hoạch phục hồi chi tiết.
- Xử lý ô nhiễm và cải tạo đất: Xử lý chất thải, cải tạo đất và phục hồi độ phì nhiêu của đất.
- Phục hồi hệ sinh thái: Trồng lại cây xanh, bảo vệ động thực vật và khôi phục các loài bị ảnh hưởng.
- Quản lý nước: Xử lý nước thải và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm.
- Giám sát và báo cáo: Giám sát quá trình phục hồi và báo cáo kết quả phục hồi môi trường.
- Bảo vệ môi trường lâu dài: Tiếp tục duy trì các biện pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động trong tương lai.
- Đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường: Đảm bảo nghĩa vụ tài chính cho công tác bảo vệ môi trường lâu dài.
3. Nhà đầu tư nước ngoài có bị ràng buộc bởi các quy định về tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư của quốc gia tiếp nhận đầu tư không?
Nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn bị ràng buộc bởi các quy định về tái tạo và phục hồi môi trường của quốc gia tiếp nhận đầu tư. Tất cả các nhà đầu tư, dù là trong nước hay nước ngoài, đều phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường và tái tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc dự án đầu tư.
4. Nhà đầu tư có trách nhiệm gì trong việc phục hồi môi trường nếu dự án của họ gây ra ô nhiễm hoặc tác động tiêu cực đến môi trường?
Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư nếu gây ô nhiễm môi trường đất hoặc tác động tiêu cực đến môi trường. Cụ thể:
-
Điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực đất.
-
Điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất.
-
Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm môi trường đất căn cứ vào báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ, điều tra, đánh giá chi tiết và phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường.
-
Báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh về kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
5. Nếu nhà đầu tư không thực hiện nghĩa vụ tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư, ai sẽ chịu trách nhiệm thay thế?
Theo Khoản 9 Điều 37 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 16 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP, trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng phương án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án có trách nhiệm sử dụng số tiền đã ký quỹ bao gồm cả tiền lãi để thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Như vậy, nếu nhà đầu tư không thực hiện nghĩa vụ tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đầu tư có trách nhiệm thay thế.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng liên quan đến tái tạo và phục hồi môi trường sau đầu tư. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ Luật sư chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn