Tổng thầu xây dựng là một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực xây dựng, đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện các dự án lớn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các quy định pháp luật cũng như quyền và nghĩa vụ của tổng thầu. Bài viết này gửi đến bạn đọc cái nhìn tổng quan về tổng thầu xây dựng và các quy định liên quan hiện nay.
I. Tìm hiểu về tổng thầu xây dựng
Tổng thầu xây dựng là một khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt trong các dự án quy mô lớn. Đây là đơn vị được chủ đầu tư giao trách nhiệm thực hiện toàn bộ hoặc một phần các công việc của dự án, như khâu thiết kế, cung ứng vật tư đến thi công và hoàn thiện công trình. Với vai trò trung tâm, tổng thầu không chỉ đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án mà còn đóng vai trò điều phối các nhà thầu phụ, xử lý các vấn đề phát sinh và đảm bảo dự án tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Vì vậy, việc lựa chọn tổng thầu phù hợp là yếu tố then chốt để đảm bảo thành công của một dự án xây dựng.
II. Quy định pháp luật về tổng thầu xây dựng
1. Thế nào là tổng thầu xây dựng
Khoản 35 Điều 3 Luật xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020 quy định: “Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng”.
Theo đó, có thể hiểu tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng.

2. Hợp đồng tổng thầu xây dựng gồm những nội dung nào
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020, hợp đồng tổng thầu xây dựng gồm có các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
- Các nội dung khác.
3. Điều kiện về chủ thể của tổng thầu xây dựng
Theo Điều 148 Luật xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020, quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng như sau:
- Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
- Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động.
- Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Luật này bao gồm tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; khảo sát xây dựng; lập thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; thi công xây dựng công trình; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

III. Một số thắc mắc về tổng thầu xây dựng
1. Tổng thầu xây dựng có bắt buộc phải qua đào tạo không
Theo khoản 28 Điều 3 Luật xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020: “Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng”.
Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu theo quy định. Do đó, tổng thầu xây dựng cần phải trải qua đào tạo, đáp ứng đủ điều kiện về năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia đầu tư xây dựng.
2. Quyền và nghĩa vụ của tổng thầu xây dựng theo quy định pháp luật
Căn cứ Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng:
Về quyền: Tổng thầu thi công xây dựng có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quyền sau:
- Kiểm soát toàn bộ các phương tiện và biện pháp thi công trong phạm vi công trường của toàn bộ dự án.
- Lựa chọn Nhà thầu phụ thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu phù hợp với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng đã ký, Điều 47 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật về đầu tư xây dựng công trình, hợp đồng xây dựng.
- Bổ sung hoặc thay thế các Nhà thầu phụ (nếu cần) để đảm bảo chất lượng, giá cả và tiến độ thực hiện các công việc của hợp đồng sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận.
Về nghĩa vụ: Tổng thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các nghĩa vụ sau:
- Tổ chức điều hành công trường, điều phối các Nhà thầu phụ về việc sử dụng hợp lý các công trình phụ trợ, các công trình phục vụ thi công để tránh lãng phí; sử dụng, bảo vệ mặt bằng và giữ gìn an ninh trật tự công trường. Các Nhà thầu phụ phải tuân thủ sự chỉ đạo điều hành của tổng thầu thi công xây dựng về việc điều hành công trường.
- Lập và thỏa thuận với Chủ đầu tư về kế hoạch tiến độ thực hiện các giai đoạn thi công và hạng mục công trình chủ yếu, kế hoạch thanh toán của hợp đồng.
- Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và cung ứng vật tư, thiết bị theo yêu cầu và tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thầu; thỏa thuận và thống nhất với Chủ đầu tư về nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm các thiết bị công nghệ chủ yếu và chi phí mua sắm thiết bị của hợp đồng trên cơ sở kết quả đấu thầu về thiết bị (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng).
- Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo chất lượng các công việc thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và theo các thỏa thuận hợp đồng.
- Tổ chức, điều phối và quản lý các hoạt động trên công trường; thực hiện biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động và an ninh trên công trường.
- Chủ động phối hợp với Chủ đầu tư trong việc tổ chức đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình; thực hiện việc chuyển giao công nghệ, bàn giao các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến vận hành, sử dụng và bảo trì công trình cho Chủ đầu tư.
- Thực hiện các công việc thử nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành chạy thử đồng bộ công trình và bàn giao công trình hoàn thành cho Chủ đầu tư theo thỏa thuận hợp đồng và theo quy định của nhà nước.
- Thực hiện bảo hành công trình theo quy định của nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ thực hiện công việc theo hợp đồng đã ký kết, kể cả phần việc do Nhà thầu phụ thực hiện và phải bồi thường vật chất cho những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

3. Có được thay thế tổng thầu xây dựng không
Điểm a và điểm c khoản 1 Điều 112 Luật xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020 quy định chủ đầu tư có các quyền sau:
“a) Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
c) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;”
Như vậy, chủ đầu tư được quyền chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng, bao gồm cả tổng thầu, và lựa chọn tổng thầu khác phù hợp để thi công xây dựng theo quy định trên.
4. Mẫu dấu bản vẽ hoàn công áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng là mẫu nào?
Khoản 13 Điều 13 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm: “Lập nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này”.
Theo đó, mẫu dấu bản vẽ hoàn công áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng là Mẫu số 2 Phụ lục IIB, ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan tổng thầu xây dựng
Trên đây là bài viết của NPLaw về tổng thầu xây dựng hiện nay. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, NPLaw cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp, đảm bảo tốt nhất quyền lợi hợp pháp cho Quý Khách hàng. Nếu cần hỗ trợ về vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn về hỗ trợ.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn