Quy định về hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ hiện nay

Trong lĩnh vực hàng hải, việc sửa chữa tàu thuỷ đóng vai trò quan trọng không chỉ để bảo dưỡng mà còn để đảm bảo an toàn cho quá trình vận hành. Để bảo vệ quyền lợi của các bên, hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ được lập ra như một thỏa thuận pháp lý, quy định rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi giữa chủ tàu và đơn vị sửa chữa.

Hợp đồng sửa chữa tàu thủy là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên (thường là chủ tàu) giao cho bên kia (nhà thầu sửa chữa) thực hiện việc sửa chữa, bảo trì hoặc nâng cấp tàu thủy.

Hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ không chỉ đảm bảo cho quá trình sửa chữa diễn ra suôn sẻ mà còn giúp bảo vệ quyền lợi pháp lý cho cả hai bên, đồng thời tạo điều kiện đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận hành tàu thuỷ sau khi sửa chữa.

Theo khoản 1 Điều 119 Bộ luật dân sự 2015: “Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản”.

Theo quy định trên, hợp đồng sửa chữa tàu thủy có thể thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị bằng chứng cao, tránh các tranh chấp về nội dung hợp đồng sau này, các bên nên lập hợp đồng sửa chữa tàu thủy bằng văn bản. 

Hình thức hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ

Theo khoản 1 Điều 398 Bộ luật dân sự 2015: “Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng”. Các bên được quyền thỏa thuận về nội dung hợp đồng sửa chữa tàu thủy. Thông thường, hợp đồng này sẽ bao gồm các điều khoản cơ bản như sau:

  • Thông tin của các bên trong hợp đồng.
  • Đối tượng hợp đồng: mô tả chi tiết về tàu cần sửa chữa, công việc sẽ thực hiện.
  • Thời gian và địa điểm thực hiện sửa chữa.
  • Chi phí, phương thức thanh toán.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Điều khoản bảo hành và bảo trì sau khi sửa chữa.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Mẫu hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ mới nhất hiện nay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA TÀU THỦY

 

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...., chúng tôi gồm:

Công ty .............. (Bên A)

MSDN: .........

Trụ sở: ..........

Người đại diện theo pháp luật: ......... Chức vụ: ..........

Và:

Công ty .............. (Bên B)

MSDN: .........

Trụ sở: ..........

Người đại diện theo pháp luật: ......... Chức vụ: ..........

Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng này với những điều khoản như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận sửa chữa tàu thuộc sở hữu của Bên A với các thông tin cụ thể như sau:

  • Tên loại tàu cần sửa chữa:
  • Bộ phận cần sửa chữa:
  • Bộ phần cần thay thế:

Điều 2: Yêu cầu về chất lượng sản phẩm

  • Bộ phận: .........

Yêu cầu: ..........

  • Bộ phận: .........

Yêu cầu: ..........

Điều 3: Vật tư và nghiệm thu

Về vật tư

  • Các vật tư cũ, hư hỏng không sử dụng được tháo ra trong quá trình sửa chữa các bộ phận nêu trên do bên B thu hồi.
  • Bên A (B) có trách nhiệm cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế và chịu trách nhiệm về vật tư, phụ tùng đó.

Thời gian để cung cấp vật tư, phụ tùng là: ......... ngày kể từ ngày ........... đến ngày ...........

Về nghiệm thu

  • Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành việc sửa chữa, Bên B gửi thông báo bằng văn bản về việc nghiệm thu cho Bên A.
  • Bên A trực tiếp hoặc cử người đại diện tham gia nghiệm thu và được quyền mời đơn vị giám định/chuyên gia có chuyên môn để kiểm tra chất lượng sửa chữa.
  • Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc nghiệm thu mà Bên A không phản hồi thì được coi là đã đương nhiên nghiệm thu và Bên A có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng.

Điều 4: Thời gian sửa chữa

  • Bên A sẽ bàn giao tàu cho bên B vào ngày .......
  • Thời gian sửa chữa là ......... ngày kể từ ngày bên A bàn giao tàu cho bên B.
  • Các bên có thể thỏa thuận gia hạn thời hạn thực hiện hợp đồng và phải được lập thành văn bản theo quy định.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A

  • Bàn giao tàu cho bên B cùng với các tài liệu, hồ sơ cần thiết để hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Nhận bàn giao tàu đã sửa chữa theo đúng tiến độ, chất lượng đã thỏa thuận.
  • Thanh toán chi phí theo đúng thỏa thuận. Trường hợp không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận thì Bên A phải chịu lãi chậm thanh toán là .... %/ngày tương ứng với số tiền chậm thanh toán.
  • Yêu cầu Bên B bảo hành, khắc phục toàn bộ những hư hỏng, sai sót theo quy định.
  • Giám sát việc sửa chữa tàu, sự tuân thủ của bên B đối với các quy định tại Hợp đồng.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Bên B

  • Chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ sửa chữa tàu theo đúng cam kết.
  • Chuẩn bị các thiết bị, vật tư, nhân công phù hợp để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
  • Bồi thường cho bên A các thiệt hại phát sinh do việc thực hiện không đúng hợp đồng của Bên B gây ra.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 6: Chi phí và thanh toán

  • Tổng chi phí trọn gói theo hợp đồng là: .............. (đã bao gồm thuế và toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo Hợp Đồng).
  • Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do bên A cung cấp theo lịch thanh toán như sau: ..................

Điều 7: Bảo hành

  • Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa là: .........
  • Trong thời gian bảo hành, nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, kỹ thuật thì phải thông báo bằng văn bản cho bên B để cùng nhau xác minh. Việc xác minh được tiến hành không chậm quá 10 ngày kể từ ngày bên B nhận được thông báo hợp lệ. Sau thời hạn nêu trên, nếu bên B không phản hồi thì được coi đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục các sai sót đó.
  • Trường hợp bên B không khắc phục những sai sót, hư hỏng theo quy định hoặc kéo dài thời gian sửa chữa dẫn đến thiệt hại cho bên A thì bên B có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm là ......% giá trị hợp đồng.

Điều 8: Điều khoản chung

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Trường hợp xảy ra tranh chấp, một trong các bên được quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như như, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

 

BÊN B

BÊN A

 

Khi xảy ra tranh chấp, các bên có thể thỏa thuận phương thức giải quyết thông qua đàm phán, hòa giải. Trường hợp không thỏa thuận được, một trong các bên được quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc rọng tài thương mại (nếu có thỏa thuận theo quy định).

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ

Theo khoản 1 Điều 428 Bộ luật dân sự 2015: “Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Một trong các bên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng sửa chữa tàu thủy nếu bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. 

Các mẫu hợp đồng sửa chữa tàu thủy có sẵn có thể hữu ích để các doanh nghiệp tham khảo, giúp tiết kiệm thời gian khi soạn thảo hợp đồng từ đầu và cung cấp một khung sườn cơ bản về nội dung và các điều khoản cần thiết. Tuy nhiên, mỗi giao dịch sửa chữa tàu thuỷ có các yếu tố riêng biệt, chẳng hạn như tình trạng tàu, quy mô sửa chữa, và các quy định pháp lý cụ thể mà hợp đồng mẫu trên mạng khó bao quát hết được. 

Do đó, để đảm bảo tính pháp lý và tránh rủi ro, việc nhờ đến sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý là cần thiết, đảm bảo hợp đồng được điều chỉnh phù hợp với tình huống thực tế của từng bên, bảo vệ tốt hơn quyền lợi pháp lý trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định, thì khi đã ký hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ thì các bên không được chuyển việc sửa chữa tàu cho đơn vị khác mà không có sự đồng ý của bên kia. Khoản 1 Điều 515 và khoản 2 Điều 517 Bộ luật dân sự 2015 đã quy định:

“Điều 515. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ 

1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi”.

“Điều 517. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ

2. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ”.

Do đó, việc tự ý đưa tàu cho đơn vị khác sửa chữa mà không có thỏa thuận trước thì có thể coi đây là hành vi vi phạm hợp đồng. 

Trên đây là bài viết của NPLaw về quy định hợp đồng sửa chữa tàu thuỷ hiện nay. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, NPLaw cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp, đảm bảo tốt nhất quyền lợi hợp pháp cho Quý Khách hàng. Nếu cần hỗ trợ về vấn đề pháp lý, bạn có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn về hỗ trợ.


Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan