Vi phạm hợp đồng hiện nay thường xảy ra do sự thiếu hiểu biết về các điều khoản, dẫn đến tranh chấp giữa các bên liên quan trong quá trình thực hiện cam kết. Vậy làm sao để hiểu thế nào là vi phạm hợp đồng dân sự và những vấn đề liên quan xoay quanh về vi phạm hợp đồng dân sự như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, vi phạm hợp đồng dân sự là một vấn đề đáng lưu ý và ngày càng phổ biến. Thực trạng này thể hiện rõ ràng trong nhiều lĩnh vực như thương mại, xây dựng, cho thuê, và dịch vụ. Một số nguyên nhân chính dẫn đến vi phạm hợp đồng bao gồm sự thiếu hiểu biết về quy định pháp luật, khả năng thực hiện hợp đồng của các bên không đảm bảo, cũng như sự khan hiếm thông tin và sự tin tưởng lẫn nhau giữa các bên tham gia.
Theo thống kê, tỷ lệ tranh chấp hợp đồng ngày càng gia tăng, đặc biệt trong bối cảnh các hoạt động kinh doanh đang mở rộng và hình thức giao dịch trực tuyến ngày càng phổ biến. Điều này không chỉ gây thiệt hại cho bên bị vi phạm mà còn ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của bên vi phạm. Các cơ quan chức năng đang nỗ lực nâng cao nhận thức về pháp luật hợp đồng và bổ sung các biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu tình trạng này, tuy nhiên, vẫn cần có những bước đi quyết liệt hơn để giải quyết triệt để vấn đề vi phạm hợp đồng dân sự trong xã hội.
Vi phạm hợp đồng dân sự là hành vi không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Vi phạm hợp đồng có thể xảy ra dưới nhiều hình thức, chẳng hạn như không giao hàng đúng thời gian, không trả tiền theo thỏa thuận, hoặc thực hiện công việc kém chất lượng. Khi xảy ra vi phạm, bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng nghĩa vụ, bồi thường thiệt hại, hoặc chấm dứt hợp đồng tùy thuộc vào mức độ vi phạm và thỏa thuận giữa các bên. Việc xác định vi phạm hợp đồng cần dựa vào các yếu tố như tính chất của hợp đồng, thời gian thực hiện nghĩa vụ và sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Vi phạm hợp đồng dân sự được xem là xảy ra khi một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không đúng nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về các loại vi phạm hợp đồng dân sự:
Khi xảy ra vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ, bồi thường thiệt hại hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu vi phạm đó là nghiêm trọng.
Trách nhiệm vi phạm dân sự (trách nhiệm dân sự) là trách nhiệm của một chủ thể phải gánh chịu các biện pháp cưỡng chế nhà nước khi có hành vi xâm phạm đến sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm… của chủ thể khác hoặc khi vi phạm nghĩa vụ dân sự đối với bên có quyền. Trong đó, bồi thường thiệt hại là biện pháp cưỡng chế phổ biến nhất trong vi phạm dân sự.
Cụ thể, tại Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ như sau:
Các trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ khi vi phạm dân sự gồm:
Căn cứ theo quy định tại Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015, quy định Thỏa thuận phạt vi phạm như sau:
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các bên có thể thỏa thuận về việc
bên vi phạm nghĩa vụ vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Việc vi phạm hợp đồng dân sự có thể là căn cứ để bên bị vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng. Cụ thể, nếu một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trong hợp đồng, bên kia có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ hoặc chấm dứt hợp đồng.
Tuy nhiên, để đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên bị vi phạm cần phải thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng và nêu rõ lý do chấm dứt. Ngoài ra, việc chấm dứt hợp đồng cũng phải tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật.
Tóm lại, vi phạm hợp đồng dân sự có thể là căn cứ để đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng cần phải tuân thủ quy định pháp luật và các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề vi phạm hợp đồng dân sự. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn