Khi một doanh nghiệp nợ thuế, điều này có thể gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đối với doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của họ. Hiện nay, các doanh nghiệp đều có thể dễ dàng tra cứu thông tin thuế của mình đối với Nhà nước. Vậy làm sao để hiểu thế nào là tra cứu nợ thuế doanh nghiệp và những vấn đề liên quan xoay quanh về tra cứu nợ thuế doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp là một nhu cầu quan trọng trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nợ thuế là số tiền mà doanh nghiệp phải nộp lại cho cơ quan thuế do việc không đáp ứng đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các nghĩa vụ thuế.
Người quản lý doanh nghiệp cần tra cứu nợ thuế để có thông tin chính xác về số tiền nợ, thời gian nợ, lệ phí trễ hạn, và các biện pháp giảm nợ thuế. Tra cứu nợ thuế giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của mình, từ đó đưa ra quyết định quản lý tài chính hiệu quả và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ quy định thuế và quản lý tài chính hiệu quả. Doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra tình hình nợ thuế và nhanh chóng giải quyết các khoản nợ để tránh các hậu quả pháp lý và tài chính tiềm tàng.
Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp là quá trình kiểm tra và tìm hiểu về các khoản nợ thuế mà một doanh nghiệp có thể nợ đối với cơ quan thuế. Qua việc tra cứu, người dùng có thể xem thông tin về số tiền nợ thuế, loại thuế, thời hạn nợ, số ngày nợ, và trạng thái thanh toán của doanh nghiệp đó. Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp được thực hiện thông qua các công cụ và hệ thống công nghệ thông tin mà các cơ quan thuế cung cấp. Qua việc tra cứu này, doanh nghiệp có thể kiểm tra và quản lý tình hình nợ thuế của mình, từ đó đảm bảo tuân thủ đúng quy định và đảm bảo tính bền vững của hoạt động kinh doanh.
Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp là quá trình kiểm tra và kiểm soát số tiền thuế mà một doanh nghiệp cần thanh toán cho nhà nước. Có một số lí do quan trọng để tra cứu nợ thuế doanh nghiệp:
-Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Tra cứu nợ thuế giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế và đóng góp ý nghĩa vào nguồn thu ngân sách nhà nước.
-Tránh vi phạm pháp lý: Tra cứu nợ thuế giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý, như việc bị xử lý hình sự, xử phạt về thuế do không thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
-Kiểm soát tài chính: Tra cứu nợ thuế giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của mình. Nó giúp doanh nghiệp hiểu rõ các khoản nợ thuế đang tồn đọng, đồng thời tạo điều kiện để tính toán và quản lý tốt nguồn lực tài chính.
-Pháp lý hóa hoạt động kinh doanh: Tra cứu nợ thuế là một yếu tố quan trọng trong việc pháp lý hóa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này có thể giúp doanh nghiệp tạo niềm tin cho những đối tác, khách hàng, ngân hàng và các bên liên quan khác.\
-Quản lý rủi ro: Tra cứu nợ thuế giúp doanh nghiệp nhận biết và quản lý tốt các rủi ro liên quan đến nợ thuế. Điều này giúp giảm thiểu những tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh, bảo vệ hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả quản lý: Tra cứu nợ thuế giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin và dữ liệu quan trọng liên quan đến thuế, từ đó giúp cải thiện quá trình quản lý, lập kế hoạch tài chính, và đưa ra các quyết định chiến lược cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Người nộp thuế có thể thực hiện tra cứu nợ thuế hay số thuế còn phải nộp theo hướng dẫn dưới đây:
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn => Chọn [Doanh nghiệp] => [Đăng nhập]
Sau đó Đăng nhập vào bằng tên tài khoản doanh nghiệp hiện có.
Bước 2: Khi trong trạng thái đăng nhập, chọn lần lượt Tra cứu, tiếp theo là Số thuế còn phải nộp.
- Tại mục Kỳ tính thuế, nhập tháng, năm muốn tra cứu.
- Nếu chọn tra cứu hết tất cả thuế của doanh nghiệp còn nợ thì nhấp vào ô Loại thuế để chọn mặc định là [Tất cả] hoặc chọn hình mũi tên đi xuống để xem thêm các loại thuế phí khác.
- Khi đã chọn mục cần xem thì nhấn Tra cứu để có thể truy xuất dữ liệu. Kết quả sẽ được cho ra.
Lưu ý: Tại cột nội dung kinh tế, người nộp thuế nên biết được ý nghĩa của 1 số mã theo quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC như:
- 1701: Là tiền thuế Giá trị gia tăng phải nộp
- 1052: Tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp
- 2863: Tiền thuế Môn bài cần phải nộp
- 4944: Tiền lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế Môn bài (nếu có)
- 4931: Lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế (nếu có)
- 4918: Tiền lãi phát sinh thêm do nộp chậm tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có)
Khi tra cứu nợ thuế trên trang Thuế điện tử bạn cần lưu ý một số điều sau:
Để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, bạn cần nộp cả tiền thuế và tiền lãi phát sinh (nếu có).
Nếu thông tin hiển thị Chưa khóa sổ đồng nghĩa chưa đến hạn nộp các loại báo cáo và thuế của kỳ đó. Do đó, số liệu chưa được cập nhật đầy đủ và chính xác nhất.
Ngoài ra, Khi có kết quả trả về, bạn nên lưu ý đến thông báo về tình trạng Khóa sổ. Số liệu đáng tin cậy nhất là khi có thông báo “Khóa sổ”.
Trạng thái hiển thị là “Chưa khóa sổ” do chưa đến hạn nộp các loại báo cáo và thuế của kỳ tính thuế tương ứng. Do vậy, số liệu sẽ chưa được cập nhật đầy đủ và chính xác nhất.
Theo quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC thì để tiện tra cứu hơn, tại cột nội dung kinh tế nên biết được ý nghĩa của số mã 1701, 1052, 2863 hiện lên khi tra cứu nợ thuế doanh nghiệp có ý nghĩa như sau:
1701: Là tiền thuế Giá trị gia tăng phải nộp
1052: Tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp
2863: Tiền thuế Môn bài cần phải nộp
Theo quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC thì khi tra cứu thì ở cột nội dung kinh tế, có một số mã sau:
1701: Tiền thuế GTGT phải nộp.
4931: Tiền lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế GTGT (nếu có).
1052: Tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp
4918: Tiền lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế TNDN (nếu có).
2863: Tiền thuế Môn bài phải nộp.
4944: Tiền lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế Môn bài (nếu có).
Như vậy, khi tra cứu nợ thuế doanh nghiệp có lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế thì sẽ hiện số mã 4931 (đối với thuế GTGT), 4918 (đối với thuế TNDN), 4944 (đối với thuế môn bài)
Chậm nộp tiền thuế sẽ phải nộp tiền chậm nộp theo quy định hiện nay.
Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp tiền thuế và thời gian tính tiền chậm nộp như sau:
“Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”
Như vậy, tiền chậm nộp của 1 ngày được tính bằng công thức:
Mức tính tiền chậm nộp = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
“Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
1. Tính tiền chậm nộp tiền phạt
a) Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.
b) Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.”
Như vậy, tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế của 1 ngày được tính bằng công thức:
Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế = 0,05% x Số tiền phạt chậm nộp.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề tra cứu nợ thuế doanh nghiệp. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn