Giấy phép sản xuất hoá chất là một giấy tờ quan trọng để có thể thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất. Bằng bài viết này, NPLaw xin gửi đến Quý bạn đọc thông tin pháp lý về giấy phép sản xuất hóa chất.
Giấy phép sản xuất hóa chất đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất, góp phần bảo vệ sức khỏe con người và môi trường. Cụ thể:
1. Đảm bảo an toàn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất: Giấy phép sản xuất hóa chất quy định các điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh môi trường mà cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng, đồng thời yêu cầu cơ sở sản xuất hóa chất phải có phương án phòng cháy chữa cháy, xử lý sự cố hóa chất và các biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp. Nhờ vậy, giúp giảm thiểu thiệt hại do tai nạn hóa chất gây ra.
2. Bảo vệ sức khỏe con người: Giấy phép sản xuất hóa chất giúp đảm bảo rằng hóa chất được sản xuất với chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn cho sức khỏe. Giấy phép sản xuất hóa chất cũng quy định các biện pháp bảo vệ sức khỏe cho người lao động trong quá trình sản xuất hóa chất, góp phần hạn chế các bệnh nghề nghiệp do tiếp xúc với hóa chất.
3. Bảo vệ môi trường: Giấy phép sản xuất hóa chất quy định các biện pháp bảo vệ môi trường mà cơ sở sản xuất hóa chất phải thực hiện, góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất hóa chất gây ra. Giấy phép sản xuất hóa chất cũng yêu cầu cơ sở sản xuất hóa chất phải có hệ thống xử lý nước thải, khí thải đạt chuẩn, góp phần bảo vệ nguồn nước và không khí.
Ngoài ra, giấy phép sản xuất hóa chất còn giúp tạo sự công bằng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hóa chất một cách bền vững.
Giấy phép sản xuất hóa chất là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân được phép sản xuất hóa chất trên lãnh thổ Việt Nam. Giấy phép này là điều kiện bắt buộc để tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất hóa chất.
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Luật Hóa chất 2007 như sau: “b) Có Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi là Giấy phép)”. Theo đó, giấy phép sản xuất hóa chất được áp dụng đối với danh mục hóa chất hạn chế sản xuất theo quy định pháp luật.
Căn cứ vào khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
- Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
- Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
- Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
- Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.
Căn cứ Điều 10, Nghị định 113/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“4. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân”.
Theo đó, Sở Công thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính sẽ là cơ quan có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
Căn cứ Điều 10, Nghị định 113/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“8. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý”.
Như vậy, việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sẽ do Sở Công thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Hóa chất 2007 như sau: “1. Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo”.
Theo đó, hóa chất gồm đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất. Ngoài ra, theo Điều 4 Luật Hóa chất 2007, hóa chất còn được phân loại thành hóa chất nguy hiểm, hóa chất độc, hóa chất mới.
Căn cứ Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05A:2020/BCT quy định như sau:
"5. Yêu cầu về nhà xưởng, kho chứa
5.1. Nhà xưởng sản xuất, kho chứa hóa chất nguy hiểm, khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo phải thực hiện theo quy định tại QCVN 06: 2020/BXD; TCVN 4604: 2012 và các quy định pháp luật có liên quan, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.
5.2. Đường, lối thoát nạn của nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải được thiết kế, xây dựng theo quy định tại QCVN 06: 2020/BXD và các quy định hiện hành.
5.3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải được lắp đặt để đảm bảo giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc quy định tại QCVN 26 : 2016/BYT.
5.4. Hệ thống chiếu sáng nhà xưởng sản xuất, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc theo quy định tại QCVN 22: 2016/BYT.
5.5. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
5.6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ hàng năm về an toàn và biện pháp đảm bảo an toàn trước mùa mưa bão. Biên bản kiểm tra phải được lưu giữ đến kỳ kiểm tra tiếp theo.
5.7. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được tải trọng, chịu được ăn mòn hóa chất, không trơn trượt.
5.8. Nhà xưởng, kho chứa có hóa chất nguy hiểm phải có ít nhất 2 lối ra, vào. Các lối ra, vào, cửa thoát nạn, lối đi cho người đi bộ không bị cản trở.
5.9. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải lắp đặt thiết bị rửa mắt khẩn cấp và tắm khẩn cấp đảm bảo khoảng cách từ khu vực có thao tác tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm đến thiết bị rửa mắt, tắm khẩn cấp trong phạm vi bán kính 10 m, nhưng không gần hơn 2 m.
5.10. Kho chứa hóa chất nguy hiểm phải được bố trí, phân chia khu vực sắp xếp theo tính chất của từng loại, nhóm hóa chất.
5.11. Các hóa chất có đặc tính không tương thích phải được bảo quản bằng cách phân lập khu vực theo khoảng cách an toàn hoặc cách ly trong các khu vực riêng biệt bằng tường chắn để đảm bảo không tiếp xúc với nhau kể cả khi xảy ra sự cố. Các hóa chất có đặc tính không tương thích được quy định chi tiết tại Phụ lục B của Quy chuẩn này.
5.12. Khi xếp hóa chất trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa như sau:
- Đối với hàng đóng bao phải xếp trên bục hoặc trên giá đỡ, cách tường ít nhất 0.5 m, hóa chất có khả năng phản ứng với nước phải xếp trên bục cao tối thiểu 0,12 m;
- Các thiết bị chứa hóa chất không được xếp sát tràn kho và không cao quá 2 m nếu không có kệ chứa;
- Lối đi chính trong kho rộng tối thiểu 1,5 m:
- Lập kế hoạch kiểm tra giám sát các điểm nguy cơ xảy ra sự cố tại nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm.
5.13. Sắp xếp hóa chất trên các kệ, giá đỡ, tủ,... chứa hóa chất phải đảm bảo an toàn tải trọng thiết kế và tải trọng cho phép của sàn.
5.14. Xếp chồng các phương tiện chứa hóa chất phải đảm bảo khả năng chịu tải cho phép của pa-lết Không xếp nhiều hơn ba (03) tầng đối với phương tiện chứa dung tích dưới 1.000 I. Không xếp nhiều hơn hai (02) tầng đối với phương tiện chứa dung tích trên 1.000 l.
5.15. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm dạng lỏng phải có hệ thống bờ, rãnh thu gom để đảm bảo; hóa chất không thoát ra môi trường; hóa chất không tiếp xúc với các loại hóa chất có khả năng phản ứng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất nguy hiểm khác.
5.16. Khu vực lưu chứa hóa chất tràn đổ, hóa chất thải bỏ, bao bì, thiết bị chứa đã qua sử dụng, các hóa chất hết hạn sử dụng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và quản lý chất thải nguy hại."
Do đó, nhà xưởng sản xuất, kho chứa hóa chất cần phải đảm bảo các điều kiện nêu trên.
Hiểu được nhu cầu tìm hiểu pháp lý về giấy phép sản xuất hoá chất của Quý Khách hàng, Hãng luật NPLaw với bề dày kinh nghiệm trong đa dạng lĩnh vực sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề liên quan đến giấy phép sản xuất hoá chất. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn