GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP HIỆN NAY

Mục lục Ẩn

  1. I. Thực trạng Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hiện nay
  2. II. Các quy định pháp luật liên quan đến Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp
    1. 1. Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp là gì?Tiền chất công nghiệp (hóa chất) khi nhập khẩu có phải xin giấy phép nhập khẩu không?
    2. 2. Thủ tục, hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp
    3. 3. Chủ thể có quyền yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp
    4. 4. Chủ thể có quyền giải quyết thủ tục yêu cầu Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp
  3. III. Các thắc mắc liên quan đến Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp
    1. 2. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp gồm những nội dung gì?
    2. 3. Trước khi Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hết hạn bao lâu tổ chức, cá nhân phải thực hiện gia hạn?
    3. 4. Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được cấp quá 06 tháng thì có bị coi là hết thời hạn theo quy định không?
    4. 5. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp có được tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung hay không?
  4. IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Hiện nay, việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp đang được quản lý chặt chẽ hơn bởi các cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an ninh, an toàn và phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp. Vậy làm sao để hiểu thế nào là giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp và những vấn đề liên quan xoay quanh về giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Thực trạng Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hiện nay

Hiện nay, việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp đang được quản lý chặt chẽ hơn bởi các cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an ninh, an toàn và phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp có nhu cầu xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật và có đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết để được cấp giấy phép.

Tuy nhiên, cũng có một số vấn đề cần được cải thiện trong quá trình cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp, như làm rõ hơn về các tiêu chí và quy trình xác nhận đối tác kinh doanh, giảm bớt thủ tục phức tạp và thời gian chậm trễ trong việc xử lý hồ sơ, tăng cường kiểm tra và giám sát việc sử dụng tiền chất công nghiệp để đảm bảo không gian lận, gian lận thương mại và hoạt động không hợp pháp khác.

Thực trạng Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hiện nay

Tóm lại, thực trạng cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hiện nay đang được cải thiện và chặt chẽ hơn nhằm đảm bảo sự bền vững và phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp.

II. Các quy định pháp luật liên quan đến Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp là gì?Tiền chất công nghiệp (hóa chất) khi nhập khẩu có phải xin giấy phép nhập khẩu không?

Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp là giấy tờ pháp lý cần thiết để tổ chức, quản lý hoặc thực hiện việc nhập khẩu, xuất khẩu, mua bán hoặc sử dụng tiền chất công nghiệp. Được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, giấy phép này quy định các điều kiện, quy định và hạn chế liên quan đến việc giao dịch các loại tiền chất công nghiệp. Đây là một trong những văn bản quan trọng giúp đảm bảo việc thực hiện các hoạt động liên quan đến tiền chất công nghiệp được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.

Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp là gì?Tiền chất công nghiệp (hóa chất) khi nhập khẩu có phải xin giấy phép nhập khẩu không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP,  sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP như sau:

"Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.”

Như vậy, tiền chất công nghiệp (hóa chất) khi nhập khẩu cần phải xin giấy phép nhập khẩu. 

2. Thủ tục, hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2,3 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định về thủ tục, hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp như sau:

  • Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
  • Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
  • Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
  • Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
  • Trình tự, thủ tục cấp phép
  • Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

3. Chủ thể có quyền yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP,  sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

“Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP”

Như vậy, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

4. Chủ thể có quyền giải quyết thủ tục yêu cầu Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP,  sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

“Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP”

Dẫn theo khoản 8 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định: “Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia”

Như vậy, Bộ Công Thương có quyền giải quyết thủ tục yêu cầu Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

III. Các thắc mắc liên quan đến Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp có thời hạn sử dụng tối đa là bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định về thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất như sau:

  • Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
  • Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

2. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp gồm những nội dung gì?

Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu 2a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP có những nội dung như sau:

  • Thông tin tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
  • Các nội dung đề nghị Cục Hóa chất xem xét
  • Mục đích xuất nhập khẩu
  • Tên cửa khẩu, nơi làm thủ tục hải quan
  • Phương tiện vận chuyển, số lần thực hiện xuất nhập khẩu
  • Cam đoan
  • Các giấy tờ liên quan

3. Trước khi Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hết hạn bao lâu tổ chức, cá nhân phải thực hiện gia hạn?

Theo tiết 4 tiểu mục A Mục II Phần II Phụ lục danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 2544/QĐ-BCT năm 2022 như sau:

“Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

4.1. Trình tự thực hiện

  • Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
  • Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4.2. Cách thức thực hiện

Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

…”

Theo đó, trước khi Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải thực hiện gia hạn giấy phép tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
  • Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Cục Hóa chất phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 được cấp quá 06 tháng thì có bị coi là hết thời hạn theo quy định không?

Theo điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 như sau: “Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.”

Theo quy định về thời hạn nêu trên, trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 quá 06 tháng kể từ ngày cấp thì bị coi là hết hạn theo quy định.

5. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp có được tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung hay không?

Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về những trường hợp thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp như sau:

Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu:

  • Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
  • Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
  • Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.

Như vậy, đối với hành vi tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định.

Khi đã được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo đúng nội dung của Giấy phép đã được cấp, trường hợp có hành vi tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép thì tổ chức, cá nhân sẽ bị thu hồi Giấy phép và bị áp dụng các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan