Hiện nay, việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp đang được quản lý chặt chẽ hơn bởi các cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an ninh, an toàn và phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp. Vậy làm sao để hiểu thế nào là giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp và những vấn đề liên quan xoay quanh về giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.
Hiện nay, việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp đang được quản lý chặt chẽ hơn bởi các cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an ninh, an toàn và phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp có nhu cầu xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật và có đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết để được cấp giấy phép.
Tuy nhiên, cũng có một số vấn đề cần được cải thiện trong quá trình cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp, như làm rõ hơn về các tiêu chí và quy trình xác nhận đối tác kinh doanh, giảm bớt thủ tục phức tạp và thời gian chậm trễ trong việc xử lý hồ sơ, tăng cường kiểm tra và giám sát việc sử dụng tiền chất công nghiệp để đảm bảo không gian lận, gian lận thương mại và hoạt động không hợp pháp khác.
Tóm lại, thực trạng cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hiện nay đang được cải thiện và chặt chẽ hơn nhằm đảm bảo sự bền vững và phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp.
Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp là giấy tờ pháp lý cần thiết để tổ chức, quản lý hoặc thực hiện việc nhập khẩu, xuất khẩu, mua bán hoặc sử dụng tiền chất công nghiệp. Được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, giấy phép này quy định các điều kiện, quy định và hạn chế liên quan đến việc giao dịch các loại tiền chất công nghiệp. Đây là một trong những văn bản quan trọng giúp đảm bảo việc thực hiện các hoạt động liên quan đến tiền chất công nghiệp được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP như sau:
"Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.”
Như vậy, tiền chất công nghiệp (hóa chất) khi nhập khẩu cần phải xin giấy phép nhập khẩu.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2,3 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định về thủ tục, hồ sơ yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp như sau:
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
“Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP”
Như vậy, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cấp Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
“Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP”
Dẫn theo khoản 8 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định: “Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia”
Như vậy, Bộ Công Thương có quyền giải quyết thủ tục yêu cầu Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
1. Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp có thời hạn sử dụng tối đa là bao lâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung Nghị định 82/2022/NĐ-CP có quy định về thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất như sau:
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu 2a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP có những nội dung như sau:
Theo tiết 4 tiểu mục A Mục II Phần II Phụ lục danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 2544/QĐ-BCT năm 2022 như sau:
“Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện
4.2. Cách thức thực hiện
Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
…”
Theo đó, trước khi Giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải thực hiện gia hạn giấy phép tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Theo điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 như sau: “Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.”
Theo quy định về thời hạn nêu trên, trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 2 quá 06 tháng kể từ ngày cấp thì bị coi là hết hạn theo quy định.
Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về những trường hợp thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp như sau:
Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu:
Như vậy, đối với hành vi tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định.
Khi đã được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đảm bảo đúng nội dung của Giấy phép đã được cấp, trường hợp có hành vi tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép thì tổ chức, cá nhân sẽ bị thu hồi Giấy phép và bị áp dụng các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn