THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU

Giấy chứng nhận sản xuất rượu là gì? Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận sản xuất rượu như thế nào? Hồ sơ và trình tự thủ tục ra sao? Bài viết dưới đây, NPLAW sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận sản xuất rượu. 

1. Giấy phép sản xuất rượu là gì?

Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định liên quan. Theo đó, thương nhân sản xuất rượu công nghiệp; sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải được Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP.                                                                  Giấy phép sản xuất rượu là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho doanh nghiệp; hộ kinh doanh; tổ chức trước khi chính thức kinh doanh sản xuất rượu.

Dựa vào quy mô của cơ sở sản xuất mà quy trình sản xuất rượu được phân thành:

  • Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.
  • Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.

2. Điều kiện cấp giấy phép sản xuất rượu

Điều kiện để được cấp giấy phép sản xuất rượu phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đó có đủ điều kiện sản xuất rượu hay không. Căn cứ Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định tại mục 1 Chương II về kinh doanh rượu có độ cồn từ 5.5 độ trở lên thì:

2.1. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp

Theo Điều 8 Nghị định 105/2017/NĐ-CP thì điều kiện để sản xuất rượu công nghiệp bao gồm:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
  • Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

2.2 Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Điều 9 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định rõ điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh như sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

2.3 Điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

Điều 10 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định rõ điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại như sau:

  • Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
  • Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản  xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu

3.1 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

Căn cứ Điều 19 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và khoản 14 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (01 bộ) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
  • Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000)
  • Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
  • Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.

3.2 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Căn cứ Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và khoản 15 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (01 bộ) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.

  • Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
  • Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

4. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu gồm 4 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất rượu chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

Bước 3: Xem xét, thẩm định

Căn cứ điểm b và điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và khoản 19 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP thì: 

Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung. Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Bước 4: Trả kết quả

Sau thời hạn giải quyết, doanh nghiệp nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

5. Giải đáp thắc mắc về cấp giấy phép sản xuất rượu

5.1. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất rượu?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và khoản 18 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất rượu bao gồm:

  • Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
  • Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.

5.2. Kinh doanh rượu khi chưa được cấp phép sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về Hành vi vi phạm về đăng ký bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ và sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Theo đó:

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại mà không đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ hoặc kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ mà không đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện theo quy định. 

Như vậy, tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 98/2020/NĐ-CP cơ sở kinh doanh rượu không đăng ký cấp phép sẽ bị phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Chú ý đây là mức phạt đối với cá nhân, trong trường hợp là tổ chức thì mức phạt sẽ gấp đôi mức phạt với cá nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP sửa đổi tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP.

6. Dịch vụ tư vấn thực hiện giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Nếu quý khách cần một đơn vị hỗ trợ pháp lý trong việc tư vấn, hướng dẫn xin cấp Giấy phép sản xuất rượu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Ngoài việc tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến yêu cầu của quý khách hàng, chúng tôi còn trực tiếp soạn thảo hồ sơ, đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước cho đến khi nhận được kết quả cuối cùng.

NPLAW tự tin với đội ngũ chuyên viên tư vấn, luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn pháp luật sẽ mang đến cho quý khách những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan