THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Vấn đề đáng lưu tâm nhất là đối với kinh doanh dịch vụ kế toán là lực lượng kinh doanh dịch vụ kế toán không đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế đang cạnh tranh khốc liệt với những doanh nghiệp dịch vụ kế toán trên thị trường qua chiêu thức hạ giá dịch vụ. Vì vậy, những doanh nghiệp được thành lập và đăng ký theo đúng quy định của pháp luật gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh và phát triển. NPLAW đưa ra một số một số vấn đề quan trọng nhằm hỗ trợ chủ doanh nghiệp có thể nắm rõ hơn về thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán và các nội dung liên quan.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Kế toán số 88/2015/QH13;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định số 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
  • Nghị định 98/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
  • Thông tư số 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
  • Thông tư số 271/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

I. Thực trạng về giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán hiện nay

Môi trường pháp lý đối với loại hình dịch vụ kế toán hiện nay được đánh giá  hình thành tương đối đầy đủ, rõ ràng, phù hợp với điều kiện của Việt Nam, nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế. Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán với chất lượng dịch vụ kế toán không ngừng được nâng cao, ý thức và trách nhiệm nghề nghiệp của kế toán viên ngày càng được tăng cường. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực trong lĩnh vực kế toán của Việt Nam ngày càng được cải thiện đáng kể, đáp ứng được nhiều đối tượng và nhu cầu khác nhau của khách hàng.

Kinh doanh dịch vụ kế toán - thực trạng ngày nay

Tuy nhiên, số lượng các công ty cung cấp dịch vụ kế toán tăng nhanh, trong đó chỉ một số công ty đáp ứng được về quy mô, phạm vi và chất lượng hoạt động. Thực tế có rất nhiều cá nhân đang kinh doanh dịch vụ kế toán hay hộ kinh doanh cá thể chưa có Chứng chỉ hành nghề kế toán hay đăng ký kinh doanh dịch vụ hành nghề kế toán. Từ đó ảnh hưởng tới chất lượng cũng như gây ra một số điểm bất cập tới các đơn vị kinh doanh loại hình dịch vụ kế toán.

II. Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán

Đối với từng loại hình doanh nghiệp, cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:

1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề.
  • Người đại diện theo pháp luật; giám đốc; hoặc tổng giám đốc của công ty phải là kế toán viên hành nghề;
  • Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức.

2. Công ty hợp danh

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
  • Người đại diện theo pháp luật; giám đốc; hoặc tổng giám đốc của công ty phải là kế toán viên hành nghề.

3. Doanh nghiệp tư nhân

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

4. Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam

  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
  • Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
  • Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

5. Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán và được phép kinh doanh dịch vụ kế toán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
  • Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.

III. Hướng dẫn thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán

Doanh nghiệp sau khi đã đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định thì sẽ cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, bao gồm các loại giấy tờ sau:

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề;
  • Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề;
  • Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

2. Thủ tục giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tới Bộ Tài chính và nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

Bước 3: Nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp thì Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

II. Những thắc mắc thường gặp khi xin giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Kinh doanh dịch vụ kế toán không giấy phép bị xử lý như thế nào?

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán cần làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ toán. Theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP, trường hợp Kinh doanh dịch vụ kế toán không giấy phép, doanh nghiệp sẽ bị “Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;

2. Kinh doanh dịch vụ kế toán có cần Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ toán không?

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020, Dịch vụ kế toán là một trong số các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, do đó, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là bắt buộc đối với các đơn vị, cơ sở kinh doanh dịch vụ kế toán.

3. Các loại hình doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ kế toán?

Các loại hình doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán đó là: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân; Hộ kinh doanh.

4. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được cung cấp dịch vụ kế toán cho khách hàng trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không được cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị kế toán khác khi Người có trách nhiệm quản lý, điều hành doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, người đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc người trực tiếp thực hiện dịch vụ kế toán của doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán thuộc các trường hợp sau đây:

  • Là cha - mẹ đẻ, cha - mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý, điều hành, kế toán trưởng của đơn vị kiểm toán, trừ trường hợp đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định;
  • Có quan hệ kinh tế, tài chính với đơn vị kế toán đó;
  • Không đủ năng lực chuyên môn hoặc không đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ kế toán;
  • Đang cung cấp dịch vụ làm kế toán trưởng cho khách hàng là tổ chức có quan hệ kinh tế, tài chính với đơn vị kế toán đó;
  • Đơn vị kế toán yêu cầu thực hiện những công việc không đúng với chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp hoặc không đúng với yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, tài chính;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.​​​​​​​

5. Cá nhân có cần đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán không? Thi chứng chỉ hành nghề kế toán ở đâu và thi môn gì?

Hiện nay, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán chỉ được quy định trong hai hình thức: thông qua doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Nếu như cá nhân này tự mình cung cấp thì cá nhân này thực hiện ký hợp đồng lao động với công ty.

Hội đồng thi Kế toán viên, Kiểm toán viên tổ chức ít nhất mỗi năm một kỳ thi vào quý III hoặc quý IV. Các cá nhân có đủ điều kiện có nhu cầu thi chứng chỉ hành nghề kế toán (chứng chỉ CPA) có thể theo dõi và cập nhật theo kế hoạch của Hội đồng.

6. Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán tại NPLaw

Với thực trạng kinh doanh dịch vụ kế toán hiện nay, các quy định và khung hành lang pháp lý dành cho các đơn vị có nhu cầu kinh doanh dịch toán ngày càng hoàn thiện, xong trong quá trình thực hiện vẫn vấp phải một số vướng mắc nhất định. NPLAW cung cấp tới quý đối tác, khách hàng dịch vụ làm giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán toàn diện:

  • Tư vấn pháp lý đầy đủ các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;
  • Tư vấn các vấn đề có liên quan, đa dạng với các loại hình dịch vụ kế toán: dịch vụ kế toán quản trị, dịch vụ kế toán nội bộ…
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ;
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan