Những lưu ý về hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh spa

Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh spa là một hợp đồng dân sự thể hiện giao kết giữa bên cho thuê và bên thuê. Nội dung của bản hợp đồng này thể hiện nghĩa vụ của bên cho thuê sẽ phải giao mặt bằng lại cho bên thuê trong khoảng thời gian nhất định, bên thuê có trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ cho bên chủ theo quy định trong hợp đồng. Để hiểu rõ hơn về hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh spa, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây!

I. Thực trạng về cho thuê mặt bằng kinh doanh spa hiện nay 

Hiện tại, việc cho thuê mặt bằng kinh doanh spa đem lại nhiều cơ hội cho người cho thuê mặt bằng. Với mức sống ngày càng cao, con người đòi hỏi bản thân phải được hưởng thụ, thư giãn và làm đẹp. Nắm bắt được điều này, đã có rất nhiều trung tâm spa được mở ra. Tuy nhiên, vị trí mở spa thường ở những nơi đông dân cư, đời sống cao. Điều này dẫn đến nhiều người muốn thuê mặt bằng để kinh doanh spa. Chính vì vậy, những mặt bằng đẹp, thuận lợi cho việc kinh doanh luôn được săn lùng. 

Tại những thành phố lớn, giá thuê mặt bằng ở mức rất cao. Đặc biệt, những mặt bằng trống đều nhanh chóng tìm được khách hàng phù hợp. Từ đó, mang lại lợi nhuận ổn định, lâu dài cho người cho thuê mặt bằng. Hiện nay, nhu cầu cho thuê mặt kinh doanh spa đang có xu hướng tăng. Có nhiều lý do dẫn đến tình trạng này. Nhiều doanh nghiệp spa phải đóng cửa, trả mặt bằng bởi sau dịch bệnh Covid tình hình kinh doanh quá ảm đạm, lượng khách hàng giảm sút, chi phí mặt bằng ngốn hết lợi nhuận nên không ít doanh nghiệp kinh doanh spa phải 'tháo chạy' khỏi các mặt bằng cho thuê.Với tình hình kinh doanh hiện nay, việc tồn đọng vốn do chi trả cho thuê mặt bằng quá dài là một trong những yếu tố khiến khách thuê không thể duy trì được mức giá thuê cũ, và cũng không theo được tiến độ chi trả như trong điều kiện kinh doanh trước khi xuất hiện dịch Covid-19, điều này khiến cho nhu cầu cho thuê mặt bằng kinh doanh spa hiện nay tăng.

II. Cho thuê mặt bằng kinh doanh spa cần những thủ tục giấy tờ gì?

Ngoài các yếu tố về vị trí đất đai, diện tích, phong thủy,… ra, chủ cho thuê cần phải nắm rõ một số thủ tục cho thuê mặt bằng kinh doanh dưới đây để đảm bảo pháp lý.

Để thuê được mặt bằng, nhà đầu tư cần chuẩn bị sẵn sàng những loại giấy tờ sau đây:

  • Chứng minh nhân dân của người cho thuê 
  • Chứng minh nhân dân của người thuê mặt bằng
  • Sổ đỏ, ghi nhận quyền sử dụng đất
  • Hợp đồng cho thuê với mẫu và thông tin hợp lệ.

Để việc thuê mặt bằng kinh doanh thuận tiện và rõ ràng, hai bên thuê và cho thuê cần tiến hành làm hợp đồng theo mẫu đã có sẵn. Trong hợp đồng ghi đầy đủ thông tin về thời gian thuê, giá cả, tiền cọc, trách nhiệm của hai bên và cam kết theo từng điều khoản.

Công chứng hợp đồng: Khi bạn thuê mặt bằng hay cho thuê mặt bằng trong thời hạn dài với giá trị thuê lớn thì nên tới chứng thực tại các cơ quan chức năng để đảm bảo an toàn nếu có các tranh chấp rủi ro xảy ra.  Trong trường hợp bạn thuê nhà ở để vừa sử dụng cho sinh hoạt vừa dùng để làm mặt bằng kinh doanh thì  không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng (trừ khi các bên có nhu cầu). Tuy nhiên, để tránh tranh chấp và đề phòng các trường hợp xấu xảy ra khi thuê và cho thuê mặt bằng kinh doanh, sau khi làm hợp đồng, người cho thuê nên đi đến văn phòng công chứng để công chứng. Đây chính là bước giúp giao dịch cho thuê nhà đất của bạn được coi là hợp pháp.

III. Những điều cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh spa

1. Lưu ý cho người cho thuê

Khi thực hiện ký hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh spa, người cho thuê để đảm bảo quyền lợi của mình thì cần lưu ý những điều sau:

  • Hợp đồng thuê có đủ 7 điểm. Bao gồm: Tiền cọc, giá thuê, diện tích thuê, thời gian thuê, ngày bàn giao mặt bằng, hiện trạng mặt bằng bàn giao và khoản tăng giá hằng năm.
  • Để phòng trường hợp có tranh chấp xảy ra, hợp đồng cho thuê nên được công chứng để hợp đồng sẽ có giá trị pháp lý cao hơn, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả 2 bên trước pháp luật.
  • Cần thỏa thuận rõ ràng các chi phí phát sinh liên quan trong hợp đồng. Bao gồm: Phí công chứng, phí sửa chữa, nâng cấp (nếu có), phí sinh hoạt, thỏa thuận trường hợp đơn phương hủy hợp đồng…
  • Ngoài ra, bạn hãy xác định đặc điểm của mặt bằng của mình là gì. Từ đó giúp việc cho thuê mặt bằng kinh doanh được đơn giản hơn khi nhanh chóng xác định được đâu là khách hàng phù hợp.

2. Lưu ý cho người đi thuê

  • Khi thực hiện ký hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh spa, người đi thuê để đảm bảo quyền lợi của mình thì cần lưu ý những điều sau:
  • Kiểm tra pháp lý của mặt bằng
  • Thỏa thuận trường hợp đơn phương hủy hợp đồng
  • Thỏa thuận các chi phí phát sinh
  • Tiền đặt cọc
  • Giá thuê hàng tháng
  • Diện tích thuê
  • Ngày bắt đầu cho thuê mặt bằng kinh doanh
  • Thời gian thuê
  • Khoản tăng chi phí cho thuê mặt bằng kinh doanh hàng năm
  • Tình trạng mặt bằng khi bàn giao

IV. Những thắc mắc thường gặp khi cho thuê mặt bằng kinh doanh spa

1. Sử dụng căn hộ chung cư để ở vào mục đích kinh doanh dịch vụ spa chăm sóc sắc đẹp thì có bị cấm không?

Căn cứ vào khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm, cụ thể: Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.

Căn cứ theo quy định trên thì hành vi sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở là hành vi bị nghiêm cấm. Do đó, hành vi sử dụng căn hộ chung cư để ở vào mục đích kinh doanh dịch vụ spa chăm sóc sắc đẹp là hành vi bị nghiêm cấm. 

2. Khi cho thuê mặt bằng kinh doanh spa thì có đóng khoản phí nào không? Bao nhiêu?

Theo quy định pháp luật khi cho thuê mặt bằng kinh doanh spa thì bạn cần phải đóng các khoản phí sau:

Lệ phí môn bài

Theo khoản 7 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định các cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh thì phải nộp lệ phí môn bài hằng năm. Lệ phí môn bài thực hiện thu một lần.

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì cá nhân khi thực hiện cho thuê nhà mà có doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài. Cá nhân cho thuê nhà mà có doanh thu trên 100 triệu đồng thì phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.

Mức lệ phí môn bài

Mức thu lệ phí được căn cứ trên doanh thu hằng năm từ hoạt động cho thuê nhà. Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân cho thuê nhà như sau:

  • Cá nhân cho thuê nhà có doanh thu trên 500 triệu/năm thì mức thu lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng
  • Cá nhân cho thuê nhà có doanh thu trên 300 đến 500 triệu/năm thì mức thu lệ phí môn bài là 500.000 đồng
  • Cá nhân cho thuê nhà có doanh thu trên 100 đến 300 triệu/năm thì mức thu lệ phí môn bài là 300.000 đồng
  • Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Thuế giá trị gia tăng

Cá nhân thực hiện hoạt động cho thuê nhà là hoạt động cho thuê tài sản phải chịu thuế giá trị gia tăng theo sự điều chỉnh của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008. Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cho thuê nhà có doanh thu từ 100 triệu đồng trong năm dương lịch thì thuộc trường hợp chịu thuế giá trị gia tăng.

Thuế suất: Được điều chỉnh cụ thể tại Phụ lục I Danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, theo đó, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê nhà là 5%.

Theo đó, số thuế giá trị gia tăng mà cá nhân cho thuê nhà phải nộp được tính như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân thực hiện hoạt động cho thuê nhà là hoạt động cho thuê tài sản khi phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân, chịu theo sự điều chỉnh của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cho thuê nhà có doanh thu từ 100 triệu đồng trong năm dương lịch thì thuộc trường hợp chịu thuế thu nhập cá nhân.

Thuế suất: Được điều chỉnh cụ thể tại Phụ lục I Danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được đính kèm tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, theo đó, mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà là 5%.

Theo đó, số thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân cho thuê nhà phải nộp được tính như sau:  Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan