Pháp luật quy định như thế nào về cầm cố tài sản?

Cầm cố tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dành cho bên có nghĩa vụ trong hợp đồng. Vậy cầm cố tài sản là gì? Pháp luật quy định như thế nào về biện pháp bảo đảm này? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Cầm cố tài sản là gì?

Điều 309 Bộ luật dân sự năm 2015 (BLDS) định nghĩa cầm cố như sau: “Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.”

2. Hình thức và đối tượng của cầm cố tài sản

BLDS không quy định cụ thể về hình thức của cầm cố tài sản. Tuy nhiên, từ quy định tại Điều 310 BLDS thì có thể hiểu, nếu tài sản cầm cố là động sản thì có thể cầm cố tài sản bằng hình thức miệng hoặc văn bản, nếu tài sản cầm cố là bất động sản thì bắt buộc phải lập thành văn bản. Văn bản cầm cố không nhất thiết phải công chứng/chứng thực hoặc đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đối tượng của cầm cố tài sản là tài sản. Vì thế, đối tượng của cầm cố tài sản còn được gọi là tài sản cầm cố. Tài sản cầm cố phải thuộc sở hữu của bên cầm cố và được phép chuyển giao.

3. Quy định về cầm cố tài sản

3.1. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng cầm cố tài sản

- Quyền của bên cầm cố tài sản

Điều 312 BLDS quy định bên cầm cố tài sản có những quyền sau:

  • Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
  • Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
  • Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
  • Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

- Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản

Theo Điều 311 BLDS, bên cầm cố có nghĩa vụ sau:

  • Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
  • Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
  • Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Quyền của bên nhận cầm cố tài sản

Theo Điều 314 BLDS, bên nhận cầm cố có quyền sau:

  • Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
  • Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

- Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố

  • Theo quy định tại Điều 313, bên nhận cầm cố có nghĩa vụ sau:
  • Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
  • Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
  • Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

3.2. Trả lại tài sản cầm cố khi nào?

Theo quy định tại Điều 316 BLDS thì tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố trong các trường hợp sau:

  • Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
  • Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

4. Một số câu hỏi về cầm cố tài sản

4.1. Khi nào cầm cố tài sản hết hiệu lực?

Theo quy định tại Điều 315 BLDS, cầm cố tài sản sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
  • Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
  • Tài sản cầm cố đã được xử lý.
  • Theo thỏa thuận của các bên.

4.2. Mở tiệm cầm đồ thì phải đảm bảo mức lãi suất khi nhận cầm cố tài sản là bao nhiêu để phù hợp với quy định?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP: “Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự” và quy định tại Khoản 1 Điều 468 BLDS năm 2015: “Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất, thì lãi suất cầm đồ không được vượt quá 20%/năm".

Như vậy, chủ thể khi mở tiệm cầm đồ thì phải đảm bảo mức lãi suất khi nhận cầm cố tài sản là 20%/năm.

4.3. Cửa hàng cầm đồ có quyền cho người khác thuê lại tài sản cầm cố hay không?

Khoản 3 Điều 314 BLDS quy định về quyền của bên nhận cầm cố như sau: 

“Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận”.

Theo quy định trên thì bên nhận cầm cố sẽ có quyền cho thuê lại, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố nếu bên nhận cầm cố có thỏa thuận với bên cầm cố.

Như vậy, cửa hàng cầm đồ sẽ có quyền cho người khác thuê lại tài sản cầm cố nếu như có thỏa thuận với bên cầm cố. Bên cầm cố có quyền yêu cầu bên cửa hàng cầm đồ chấm dứt việc cho thuê lại tài sản cầm cố nếu tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị  hoặc giảm sút giá trị theo quy định tại khoản 1 Điều 312 BLDS.

5. Tìm luật sư tư vấn về tranh chấp cầm cố tài sản

Là một đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn các biện pháp bảo đảm trong giao dịch dân sự, NPLaw  cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn biện pháp bảo đảm cầm cố tài sản và soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản bao gồm:

  • Tư vấn các quy định mới nhất của pháp luật về biện pháp bảo đảm cầm cố tài sản
  • Tư vấn soạn thảo nội dung hợp đồng đúng pháp luật, bảo vệ được tối đa quyền lợi của khách hàng
  • Tư vấn rủi ro trong hợp đồng cầm cố tài sản
  • Đại diện khách hàng đàm phán nội dung hợp đồng, giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan