Để tiết kiệm chi phí, nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh lựa chọn thuê nhà ở để làm văn phòng. Tuy nhiên, các quy định của pháp luật có cho phép thuê nhà ở để làm văn phòng hay không thì không phải ai cũng rõ. Do đó, NPLaw thông tin tới quý bạn đọc nội dung bài viết thuê nhà ở làm văn phòng.
Hiện nay cho thuê nhà ở làm văn phòng đang là hình thức kinh doanh được nhiều người lựa chọn để tăng thu nhập cho bản thân. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ lựa chọn thuê nhà ở để làm văn phòng vì chi phí rẻ hơn so với các văn phòng, tòa nhà cao ốc.
Khoản 1 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 thì nhà, công trình xây dựng có sẵn của cá nhân được đưa vào kinh doanh.
Điều kiện của bất động sản được đưa vào kinh doanh được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản như sau:
Đối với chung cư, khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:
Nhà chung cư là nhà từ 2 tầng trở lên, nhiều căn hộ, có lối đi bộ chung, có phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng. Có hệ thống công trình được sử dụng chung cho các hộ gia đình cá nhân, tổ chức. Theo đó, nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng với mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014, nghiêm cấm hành vi sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Bên cạnh đó, tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 cũng quy định: “cấm sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ”. Theo đó, nếu căn hộ chung cư được xây dựng với mục đích để ở thì tuyệt đối không được sử dụng làm văn phòng, chỉ có nhà chung cư định thuê có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh mới được thuê làm văn phòng.
Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định rằng Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận phải được lập thành văn bản.
Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định về công chứng hợp đồng về nhà ở như sau: “Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.”
Như vậy, theo đó hợp đồng cho thuê văn phòng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên các bên có thể lựa chọn công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý cho hợp đồng và đảm bảo cho cả hai bên.
Hợp đồng cho thuê là văn bản thỏa thuận thể hiện ý chí của bên cho thuê và bên thuê, ghi nhận các quyền và nghĩa vụ của các bên.
Điều 121 Luật nhà ở 2014 quy định về nội dung của hợp đồng thuê nhà ở làm văn phòng có các nội dung sau:
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
(Số: ……………/ HĐTVP)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., Tại ………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN A):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………
Email: ……………………………………………………………………………………
Giấy phép số: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………… Năm sinh: ……………...
Chức vụ…………………………………………………………………. làm đại diện.
Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: ………………………………………………
BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN B)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………
Email: ………………………………………………………………………………………
Giấy phép số: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………… Năm sinh: ……………...
Chức vụ………………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:
1.1. Địa điểm và diện tích: ………………………………………………………………
1.2 Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………
1.3. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.
ĐIỀU 2: THỜI GIAN THUÊ
2.1. Thời hạn thuê văn phòng: ………………………………………………………
2.2. Điều kiện gia hạn: Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc ký kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A bằng văn bản ít nhất …. tháng.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC
3.1. Giá thuê: ……………………………………………………………………………
Giá thuê bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.
Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.
3.2. Các chi phí khác:
Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).
Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà ………………….
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
4.1. Đồng tiền tính toán: ………………………………………………………………
4.2. Đồng tiền thanh toán: Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đổi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại ……………….………. tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng.
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;
e) Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.
f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……………. trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;
- Cố ý làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng;
- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
- Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
i) Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được thay đổi cấu trúc văn phòng nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
d) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng;
f) Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán văn phòng;
g) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa văn phòng khi chất lượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;
- Tăng giá thuê văn phòng bất hợp lý;
- Quyền sử dụng văn phòng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;
b) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
d) Theo quy định khác của pháp luật.
e) Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
g) Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:
a) Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
b) Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
c) Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng …..năm …...
Hợp đồng được lập thành ……… bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
Hiện nay, trên các trang mạng xã hội, có rất nhiều mẫu hợp đồng thuê nhà ở làm văn phòng, tuy nhiên có nhiều mẫu hợp đồng không chính xác với quy định của pháp luật, nếu áp dụng dễ gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên tham gia vào quan hệ dân sự. Do vậy, cần lựa chọn một trang web chính thống, uy tín để tham khảo.
Trên đây là nội dung pháp lý liên quan đến việc thuê nhà ở làm văn phòng mà NPLaw gửi tới quý bạn đọc. Nếu bạn đọc có bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn vui lòng liên hệ tới NPLaw. Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên có nhiều kinh nghiệm trong tư vấn các vấn pháp lý, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đọc kịp thời.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw
Hotline: 0913 449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn