Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng. Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng. Tổng thầu thi công xây dựng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư 02/2023/TT-BXD. Tổ chức thi công xây dựng công trình phải đáp ứng điều kiện về năng lực tương ứng với các hạng năng lực theo Điều 95 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
I. Khái niệm tổng thầu xây dựng? Thi công xây dựng?
Để hiểu thế nào là “Tổng thầu thi công xây dựng” cần hiểu khái niệm về tổng thầu xây dựng và thi công xây dựng theo quy định tại Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020. Cụ thể như sau:
- Khoản 35 Điều 3 Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 quy định: “35. Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng”.
- Khoản 38 Điều 3 Luật xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020 quy định: “Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng”.
Như vậy, có thể hiểu rằng tổng thầu thi công xây dựng chính là bên nhận thầu thi công xây dựng.

Khái niệm về tổng thầu xây dựng, thi công xây dựng
II. Quyền và nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng
1. Quyền của tổng thầu thi công xây dựng
Tổng thầu thi công xây dựng có các quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:
- Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.
- Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên giao thầu chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
- Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên giao thầu chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên giao thầu gây ra.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Bên cạnh đó, quyền của tổng thầu thi công xây dựng còn được quy định tại điểm a khoản 12.3 Điều 12 Thông tư 02/2023/TT-BXD gồm:
- Kiểm soát toàn bộ các phương tiện và biện pháp thi công trong phạm vi công trường của toàn bộ dự án.
- Lựa chọn Nhà thầu phụ thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu phù hợp với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng đã ký, Điều 47 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật về đầu tư xây dựng công trình, hợp đồng xây dựng.
- Bổ sung hoặc thay thế các Nhà thầu phụ (nếu cần) để đảm bảo chất lượng, giá cả và tiến độ thực hiện các công việc của hợp đồng sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận.
2. Nghĩa vụ của Tổng thầu thi công xây dựng
Khoản 2 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng gồm:
- Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng; thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp bên nhận thầu thực hiện thiết kế bản vẽ thi công) để thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
- Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.
- Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
- Ghi nhật ký thi công xây dựng công trình.
- Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
- Quản lý người lao động trên công trường, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
- Lập biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận. Sửa chữa sai sót trong công trình đối với những công việc do mình thi công.
- Phối hợp với các nhà thầu khác cùng thực hiện trên công trường.
- Định kỳ báo cáo với bên giao thầu về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị chính để thi công xây dựng công trình.
- Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường trong thời hạn quy định sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điều 41 Nghị định này, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
- Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
- Giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng cũng được quy định thêm tại điểm b khoản 12.3 Điều 12 Thông tư 02/2023/TT-BXD.

Quyền và nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng
III. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Theo Điều 95 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình phải tương ứng với các hạng năng lực sau:
Hạng 1:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
- Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
- Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
Hạng 2:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
- Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
- Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
Hạng 3:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Như vậy, Tổ chức khi tham gia thi công xây dựng công trình cần đáp ứng các điều kiện tương ứng với từng hạng năng lực theo quy định nêu trên.
IV. Luật sư tư vấn về tổng thầu thi công xây dựng
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, NPLaw cung cấp khách hàng các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về tổng thầu thi công xây dựng:
- Tư vấn quy định liên quan đến tổng thầu thi công xây dựng;
- Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục liên quan đến tổng thầu thi công xây dựng.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn