THỎA THUẬN CHIA DI SẢN THỪA KẾ ĐẤT ĐAI

Di sản thừa kế là phần tài sản riêng của người đã chết và phần tài sản riêng trong khối tài  sản chung của người đã chết để lại cho những người thừa kế. Trong đó thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai là thỏa thuận quyền sử dụng đất thuộc di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự và đất đai.

Tìm hiểu quy định pháp luật về thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai cùng NPLaw

Sau khi người để lại di sản thừa kế đất đai mất, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận về cách thức phân chia di sản thừa kế về quyền sử dụng đất. Để được pháp luật công nhận, thỏa thuận này phải được lập thành văn bản. Cùng NPLaw tìm hiểu quy định pháp luật về thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai với bài viết dưới đây nhé!

I. Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được quy định như thế nào?

Luật Công Chứng 2014 sẽ quy định về thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Theo đó, trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản của những đối tượng được thừa kế phải được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng;
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết…
  • Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
  • Các giấy tờ nhân thân như chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người thừa kế;
  • Các giấy tờ về tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sau khi nộp đủ giấy tờ, Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Bước 2: Niêm yết công khai thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Tổ chức hành nghề công chứng sẽ có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

Bước 3: Ký và trả kết quả

Sau khi nhận được kết quả niêm yết không có khiếu nại, tố cáo; tổ chức hành nghề công chứng sẽ hướng dẫn người thừa kế ký văn bản thỏa thuận phân chia di sản.Khi hoàn tất hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành thu phí. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận trước đó. Tổ chức hành nghề công chứng không được thu chi phí cao hơn mức chi phí đã thỏa thuận.

II. Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản thừa kế là gì?

Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản như sau:

  • Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
  • Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
  • Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

III. Thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai được thực hiện như thế nào

1. Hồ sơ

Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

  • Phiếu yêu cầu công chứng; trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
  • Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu,..
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật;
  • Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có như:
    • Tường trình của người yêu cầu công chứng về di sản thừa kế và những người được thừa kế di sản;
    • Trường hợp thừa kế theo pháp luật: trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;
    • Các giấy tờ chứng minh được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc như: giấy chứng nhận kết hôn, khai sinh, giấy chứng nhận mất khả năng lao động (nếu có);
    • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
    • Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung, tài sản riêng của người để lại di sản đối với tài sản.

Lưu ý, bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

2. Trình tự

Bước 1: Công chứng viên tiến hành kiểm tra hồ sơ có đầy đủ không, có phù hợp quy định của pháp luật không.

Bước 2: Cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Nếu không xác định được cả hai nơi này, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.Bước 3: Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 57 Luật Công chứng 2014.

IV. Những điều cần lưu ý khi thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 57 Luật công chứng năm 2014, đã chỉ rõ: Những người thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật nhưng không phân định được phần tài sản thừa kế của từng người thì có quyền yêu cầu văn bản công chứng thỏa thuận phân chia di sản.

Trường hợp 1: Bạn phải có giấy tờ chứng minh được quyền sử dụng đất của người để lại di sản đó (đối với những người thuộc trường hợp hưởng quyền thừa kế theo luật thừa kế đất đai có di chúc).

Trường hợp 2: Bạn cần phải có giấy tờ chứng minh được quan hệ giữa người để lại di sản đất đai và người thừa hưởng di sản đó theo đúng quy định của luật đất đai hiện hành (đối với những trường hợp thuộc thừa kế đất đai theo pháp luật).

V. Những thắc mắc thường gặp khi thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai

1. Người thừa kế có thể tự thỏa thuận chia di sản thừa kế với nhau được hay không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 660 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trường hợp phân chia di sản thừa kế như sau: "Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia."

Như vậy, những người thừa kế hoàn toàn có thể thỏa thuận với nhau về việc định giá di sản thừa kế và người nhận hiện vật là di sản thừa kế.

2. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có cần phải công chứng không?

Tại Điều 57 Luật công chứng 2014 quy định công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản như sau:

  • Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Như vậy, không bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Tuy nhiên, trường hợp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu mà theo quy định pháp luật phải có công chứng, chứng thực thì phải công chứng hoặc chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản đó để những thỏa thuận trong văn bản có giá trị pháp lý.

Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014 cũng nêu rõ trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Ngoài ra, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế (đối với thừa kế theo pháp luật) hoặc phải có bản sao di chúc (trong trường hợp thừa kế theo di chúc).

3. Những người thừa kế muốn thỏa thuận cho người khác làm đại diện phần di sản thừa kế thì cần phải làm gì?

Tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có quy định: “Trường hợp nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà những người được hưởng thừa kế có văn bản thỏa thuận chưa phân chia thừa kế và đề nghị cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản gắn liền với đất để thừa kế thì cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đó. Văn bản thỏa thuận phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi "Là người đại diện của những người được thừa kế gồm:... (ghi lần lượt tên của những người được thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).”

Như vậy, trường hợp những người được hưởng thừa kế có thể lập một bản thỏa thuận cho người đại diện đối với tài sản thừa kế và những người được hưởng thừa kế phải ghi rõ về việc từ chối nhận di sản.

Trên đây là những thông tin xoay quanh về thỏa thuận chia di sản thừa kế đất đai. Để tránh các rủi ro pháp lý, quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể về các vấn đề pháp lý nhanh chóng nhất!


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp