THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI NHƯ THẾ NÀO? HỒ SƠ ĐƯỢC QUY ĐỊNH RA SAO?

Đầu tư ra nước ngoài đang trở thành một xu hướng phổ biến của các nhà đầu tư tại Việt Nam. Hoạt động này được định nghĩa là hoạt động nhà đầu tư Việt Nam chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Nhà đầu tư muốn chuyển vốn để đầu tư trực tiếp từ Việt Nam ra nước ngoài kinh doanh phải thực hiện thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và đăng ký giao dịch ngoại hối để chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài.

1-dau-tu-ra-nuoc-ngoaiI. Nhu cầu đầu tư ra nước ngoài hiện nay

Hiện nay, đầu tư ra nước ngoài đang trở thành một xu hướng phổ biến của các nhà đầu tư tại Việt Nam. Nguyên nhân chính là đang cố gắng tăng cường hợp tác kinh tế và mở rộng thị trường đối ngoại. Các nhà đầu tư đang tìm kiếm cơ hội đầu tư vào các quốc gia có nền kinh tế phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu và Trung Quốc. 

Tuy nhiên, đầu tư ra nước ngoài cũng có nhiều rủi ro, bao gồm rủi ro chính trị, rủi ro tài chính và rủi ro liên quan đến thị trường. Vì vậy, các nhà đầu tư cần phải nghiên cứu kỹ thị trường, quy định pháp luật và lập kế hoạch đầu tư chi tiết và thận trọng khi đầu tư ra nước ngoài.

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không đơn thuần đem lại lợi ích kinh doanh cho nhà đầu tư mà còn đem về những mặt tích cực cho kinh tế - xã hội trong nước qua việc mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao trình độ nguồn nhân lực. Tuy nhiên, ngay từ giai đoạn đầu, nhà đầu tư và dự án phải đáp ứng những điều kiện nhất định của pháp luật trong nước. Đây là những quy định tiên quyết để được phép tiến hành đầu tư ra nước ngoài.

II. Đầu tư ra nước ngoài là gì?

Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được định nghĩa là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

III. Các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư có thể đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp ra nước ngoài tuy nhiên cần phải lưu ý các vấn đề pháp lý liên quan đến các vấn đề sau:

1. Điều kiện để được đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ theo Điều 60 Luật Đầu tư 2020, Doanh nghiệp Việt Nam khi có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện:

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này;
  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này;
  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép;
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

2. Hồ sơ, thủ tục xin đầu tư ra nước ngoài

Để được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu

Theo Luật đầu tư 2020 quy định ở Điều 61 như sau:

  • Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này
  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm::
  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư 2020;
  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật Đầu tư 2020 ;
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ cấp phép

Bước 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do

Lưu ý: Khi nhà đầu tư có sự thay đổi về các nội dung trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cần thực hiện thủ tục thay đổi, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

2-thu-tuc-trinh-tu-dau-tu-ra-nuoc-ngoai3. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Theo khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định các hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

IV. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến đầu tư ra nước ngoài

1. Doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài các ngành nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài thì bị xử phạt thế nào?

Căn cứ khoản 4, điểm e khoản 5 Điều 21 Nghị định 122/2021/NĐ-CP doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài các ngành nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng. Đồng thời doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư ra nước ngoài ngành, nghề cấm đầu tư đối với hành vi vi phạm.

2. Thay đổi nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài thì có cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không?

Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, khi thay đổi nguồn vốn đầu tư thì công ty phải thực hiện việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật.

3. Cá nhân có được đầu tư ra nước ngoài không?

Theo khoản 5 Điều 68 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam được phép tự thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài và xin cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.

3-ca-nhan-duoc-dau-tu-ra-nuoc-ngoaiV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến đầu tư ra nước ngoài

Trên đây là những nội dung tư vấn về thủ tục đầu tư ra nước ngoài, thực tế Nhà nước luôn có những chính sách khuyến khích các nhà đầu tư Việt Nam thực hiện việc đầu tư ra nước ngoài, tuy nhiên quy trình và hồ sơ cần phải tuân thủ quy định pháp luật. Các nhà đầu tư thường gặp khó khăn trong lần đầu tiên làm hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư vì chưa hiểu hết các quy định pháp luật về trường hợp đầu tư ra nước ngoài. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NP Law) với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ mọi thắc mắc của khách hàng và cung cấp các dịch vụ pháp lý về những vấn đề xoay quanh vấn đề này để đảm bảo bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách hàng.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan