Xã hội ngày càng phát triển kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các hình thức giao dịch điện tử, không gặp mặt. Điều đó dẫn đến các nhu cầu liên quan đến việc xác thực tài liệu, văn bản của các bên cũng như của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các loại hình giao dịch điện tử. Vậy chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là gì? Quy định pháp luật về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ như thế nào? Thông qua bài viết này, NPLaw sẽ cùng bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, chuyên dùng cho các cơ quan Đảng và Nhà nước hoặc cá nhân phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử... Thông qua Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người/cơ quan ký văn bản bằng hình thức chữ ký số đó có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
Các vấn đề pháp lý liên quan đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 185/2019/TT-BQP hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thì “Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ”.
Như vậy, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
Các thông tin liên hệ đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin cũng được ghi nhận tại khoản 2 Điều này với nội dung chi tiết như sau:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại/Fax: 024.3773.8668
Địa chỉ thư điện tử: ca@bcy.gov.vn
Trang thông tin điện tử: http://ca.gov.vn
Mã định danh trao đổi văn bản điện tử: 000.05.07.G11
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là tổ chức trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các cơ quan Đảng và Nhà nước. Có thể thấy, đây là cơ quan có vị trí quan trọng trong hoạt động Chính phủ điện tử Việt Nam ta.
Chức năng của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thì Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có chức năng như sau:
Quản lý, duy trì, vận hành hệ thống kỹ thuật để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các cơ quan Đảng và Nhà nước;
Tự cấp chứng thư số cho mình;
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Định kỳ hàng năm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo và tổ chức tổng kết công tác quản lý, triển khai sử dụng chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Triển khai các nhiệm vụ, quản lý, duy trì hoạt động, bảo đảm cung cấp chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo nhu cầu thực tế của các cơ quan Đảng, Nhà nước và an ninh, an toàn theo quy mô hoạt động.
Chứng thư số của cá nhân được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có được gia hạn không? Nếu có thì được gia hạn mấy lần?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì: “1. Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày”. Như vậy, chứng thư số của cá nhân được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được phép gia hạn và chỉ gia hạn tối đa 01 lần đồng thời phải đảm bảo tại thời điểm đề nghị gia hạn, chứng thư số còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày.
Khoản 1 Điều 59 Nghị định 130/2018/NĐ-CP ghi nhận Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thời hạn có hiệu lực là 20 năm. Như vậy, thời hạn hiệu lực của Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được kéo dài lên đến 20 năm.
Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, các trường hợp thu hồi chứng thư số cấp bởi tổ chức chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ bao gồm:
- Chứng thư số hết hạn sử dụng;
- Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng;
- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý thuê bao;
- Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 74 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Trường hợp thu hồi đối với chứng thư số của cá nhân:
- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
- Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;
- Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
Trường hợp thu hồi đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
- Các trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;
- Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.
Trường hợp thu hồi đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:
- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
- Cơ quan, tổ chức giải thể.
Trường hợp thu hồi đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.
Điều 69 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định thẩm quyền thu hồi chữ ký số cấp bởi tổ chức chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ khác nhau, cụ thể như sau:
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin đối với trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần.
Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Tổ chức được yêu cầu thay đổi nội dung chứng thư số cấp bởi tổ chức chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong trường hợp nào?
Căn cứ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 66 Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì tổ chức được yêu cầu thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong trường hợp: “Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số”.
Để làm rõ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 67 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau: “Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ”.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLaw) về Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này hoặc các vấn đề pháp lý khác, … hãy liên hệ ngay đến Công ty Luật TNHH Ngọc Phú để được tư vấn tận tình và nhanh chóng.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn