Đối tượng, Hồ sơ và Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trong quá trình hội nhập kinh tế và giao lưu văn hóa sâu rộng như hiện nay, ngày càng có nhiều người nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh và cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. Những người nước ngoài muốn lưu trú trong một thời hạn dài tại Việt Nam để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh, ngoại giao,… phải xin cấp thẻ tạm trú. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

I. Thẻ tạm trú là gì?

Theo khoản 13 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Khác với thị thực, thẻ tạm trú có thời gian dài hơn, thường được cấp với thời hạn từ 01 năm đến 05 năm. Người nước ngoài có thẻ tạm trú sẽ được miễn thị thực và có thể xuất nhập cảnh nhiều lần theo nhu cầu công việc trong thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin thị thực. Ngoài ra, người có thẻ tạm trú còn có thể bảo lãnh cho thân nhân vào Việt Nam tương ứng với thời hạn của thẻ.

Thẻ tạm trú là gì?

II. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn thẻ tạm trú

Căn cứ theo Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, các trường hợp cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Về thời hạn của thẻ tạm trú, Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

III. Điều kiện được cấp thẻ tạm trú

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.

Điều kiện được cấp thẻ tạm trú

1. Thành phần hồ sơ

Căn cứ theo Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này.

Tùy thuộc vào từng đối tượng làm hồ sơ yêu cầu cấp thẻ tạm trú mà các giấy tờ chứng minh sẽ khác nhau. 

  • Đối với người lao động xin cấp thẻ lạm trú ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 thì yêu cầu giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).
  • Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3 thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật)
  • Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (Giấy khai sinh, Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ....)
  • Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân TT do Công ty/tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở công ty tổ chức thì điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc tại công ty phải đã có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp người nước ngoài làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

- Cơ quan xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

  • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ

Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 2: Nhận kết quả 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp thẻ tạm trú được quy định như sau:

Có thời hạn không quá 02 năm

145 USD/thẻ

Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/thẻ

Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm

165 USD/thẻ

IV. Những thắc mắc thường gặp

Hỏi: Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?

Đáp: Căn cứ theo Điều 12 Luật Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, sử dụng thẻ tạm trú sẽ được miễn thị thực. Và theo khoản 13 Điều 3 Luật này, thẻ tạm trú có giá trị thay thế cho thị thực. Do đó, có thẻ tạm trú không cần xin visa.

Hỏi: Mức phạt nếu quá hạn thẻ tạm trú mà không xin cấp lại thẻ mới?

Đáp: Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định: 

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

Trên đây là bài viết về Thẻ tam trú cho người nước ngoài. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý toàn diện một cách chuyên nghiệp liên quan đến Đầu tư trong và ngoài nước; Doanh nghiệp; Bất động sản; Sở hữu trí tuệ; Lao động; Tư vấn soạn thảo, đàm phán thương lượng và hỗ trợ ký kết các Hợp đồng thương mại, Hợp đồng dịch vụ trong và nước ngoài; Tư vấn và hỗ trợ tiến hành thủ tục xin cấp các loại giấy phép con,.. Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên được đào tạo chuyên nghiệp, chúng tôi có đủ năng lực để tư vấn và hỗ trợ khách hàng thực hiện những thủ tục này.


Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan