Giải đáp về hồ sơ mời thầu

Hồ sơ mời thầu là một phần không thể thiếu trong quá trình đấu thầu, đóng vai trò là cơ sở pháp lý và thông tin cho các nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu của mình. Hồ sơ này cung cấp thông tin chi tiết về quy trình đấu thầu, các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn đánh giá, và cả các điều kiện thương mại cần thiết để nhà thầu có thể chuẩn bị hồ sơ dự thầu một cách chính xác và đầy đủ nhất. Đối với các nhà thầu, việc nắm vững thông tin trong hồ sơ mời thầu và chuẩn bị hồ sơ dự thầu một cách cẩn thận sẽ là chìa khóa để họ có thể tham gia và chiến thắng trong các cuộc đấu thầu.

I. Tìm hiểu về hồ sơ mời thầu

Trong thời đại số hóa và toàn cầu hóa, nhu cầu đấu thầu không chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm nhà thầu có giá cả cạnh tranh mà còn hướng tới sự minh bạch, hiệu quả và chất lượng dịch vụ. Các quy định pháp luật về đấu thầu đang được cập nhật liên tục để phản ánh những thay đổi trong nhu cầu của thị trường và đảm bảo tính công bằng trong quá trình lựa chọn nhà thầu. 

Tìm hiểu về hồ sơ mời thầu

Trong đó, không thể không kể đến hồ sơ mời thầu - một bộ tài liệu quan trọng trong quá trình đấu thầu, bao gồm các thông tin cần thiết để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu có thể đánh giá các hồ sơ dự thầu một cách công bằng và minh bạch. Theo Luật Đấu thầu 2013, hồ sơ mời thầu bao gồm toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế, và là căn cứ để lựa chọn nhà thầu phù hợp nhất cho dự án hay gói thầu cụ thể. Nói cách khác, hồ sơ mời thầu chính là cầu nối giữa bên mời thầu và các nhà thầu, giúp đảm bảo quy trình đấu thầu diễn ra một cách chuyên nghiệp và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Đây là một phần không thể thiếu trong quá trình đấu thầu và có ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn nhà thầu cuối cùng sẽ thực hiện dự án hay cung cấp hàng hóa, dịch vụ cần thiết.

II. Quy định pháp luật về hồ sơ mời thầu

1. Hồ sơ mời thầu là gì

Theo khoản 21 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023, Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.

Hồ sơ mời thầu là gì

2. Hồ sơ mời thầu bao gồm những tài liệu nào

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023, hồ sơ mời thầu gồm:

  • Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
  • Bảng dữ liệu đấu thầu;
  • Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;
  • Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
  • Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
  • Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
  • Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).

3. Có bắt buộc phải đăng tải hồ sơ mời thầu không

Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Luật Đấu thầu 2023, Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm: đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);

Đồng thời, tại khoản 3 Điều này, 3. Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Như vậy, hồ sơ mời thầu bắt buộc phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.

III. Một số thắc mắc về hồ sơ mời thầu

1. Điều kiện để phát hành hồ sơ mời thầu

Căn cứ Điều 15 Nghị định 23/2024/NĐ-CP, hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Dự án được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thông tin dự án đầu tư kinh doanh được phê duyệt đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

Điều kiện để phát hành hồ sơ mời thầu

  • Dự án đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 của Nghị định này.
  • Hồ sơ mời thầu được phê duyệt.
  • Điều kiện khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).

2. Có phải trả phí khi phát hành hồ sơ mời thầu không

Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 15 Luật Đấu thầu 2023, chi phí khi phát hành hồ sơ mời thầu được quy định như sau:

  • Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
  • Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà thầu/ nhà đầu tư nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu.

3. Có được làm thủ tục làm lại hồ sơ mời thầu lần 2 không? 

Theo các quy định hiện hành về pháp luật đấu thầu không ghi nhận về thủ tục làm lại hồ sơ mời thầu lần 2.

4. Sau khi đấu thầu nhà đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung vào hồ sơ mời thầu có được không?

Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023, Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Như vậy, nhà đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung vào hồ sơ mời thầu trước khi đóng thầu. Sau mốc thời gian này, bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ

5. Chủ đầu tư có khả năng tự lập hồ sơ mời thầu và chỉ thuê đơn vị tư vấn để lập dự toán và thiết kế thì có trái quy định pháp luật không?

Luật Đấu thầu 2023 không có quy định hạn chế chủ đầu tư (bên mời thầu) thực hiện việc lập hồ sơ yêu cầu.

Tuy nhiên nhà đầu tư (bên mời thầu) phải có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện việc lập hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ đề xuất.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hồ sơ mời thầu

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hồ sơ mời thầu mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan