GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MỚI NHẤT

Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ là một tài liệu pháp lý quan trọng, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, nhằm xác nhận việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ từ bên chuyển giao sang bên nhận. Việc này giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo tính minh bạch trong quá trình chuyển giao công nghệ.

I. Thực trạng Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ hiện nay

Thực trạng cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ tại Việt Nam hiện nay đang trải qua nhiều biến đổi tích cực. Nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ tại Việt Nam hiện nay đang tăng lên. Điều này phản ánh sự nhận thức ngày càng tăng của các tổ chức và doanh nghiệp về tầm quan trọng của việc bảo vệ thông tin và công nghệ trong bối cảnh kinh doanh ngày càng cạnh tranh. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý. Do đó, nhu cầu tìm kiếm sự hỗ trợ của các chuyên gia pháp lý trong quá trình này cũng ngày càng tăng.

II. Các quy định pháp luật liên quan đến Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ

1. Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ là gì?

Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, nhằm xác nhận việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ là gì?

2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ

Theo Điều 6 Nghị định 76/2018/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ gồm: 

  • Bộ Khoa học và Công nghệ: Đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công và dự án đầu tư ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
  • Sở Khoa học và Công nghệ: Đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công; dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trường hợp tự nguyện đăng ký; chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước và trường hợp tự nguyện đăng ký đối với chuyển giao công nghệ trong nước.
  • Bộ Quốc phòng: Đối với chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp bí mật nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng hoặc chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách đặc biệt cho quốc phòng.

3. Thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ mới nhất

Theo khoản 3 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ gồm:

  • Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;

Thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ mới nhất

  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ thể hiện nội dung theo quy định; trường hợp không có văn bản giao kết bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.

Theo khoản 4, khoản 5 Điều 31 Luật chuyển giao công nghệ 2017, thủ tục được thực hiện như sau:

  • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

III. Các thắc mắc liên quan đến giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ

1. Mẫu Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ mới nhất?

Mẫu Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ Mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP

Mẫu Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ mới nhất?

2. Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 6 Quyết định 12/2023/QĐ-TTg, “Việc sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận áp dụng đối với trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ có thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao, đã được cấp Giấy chứng nhận và đã triển khai các nội dung sửa đổi, bổ sung đó.” 

Như vậy, Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao sửa đổi, bổ sung trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ có thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.

3. Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao bị xem xét hủy bỏ hiệu lực trong trường hợp nào?

Theo khoản 2 Điều 5 Quyết định 12/2023/QĐ-TTg, Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao bị xem xét hủy bỏ hiệu lực trong trường hợp sau:

  • Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
  • Vi phạm nội dung trong Giấy chứng nhận;
  • Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp vi phạm pháp luật có liên quan.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan