Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Giấy ủy quyền là một trong các loại giấy ủy quyền phổ biến hiện nay, trong đó ghi nhận việc một các nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền. thay cho chủ thể có tiền được nhận. Bài viết dưới đây NPLaw hướng dẫn bạn đọc hiểu rõ cách soạn thảo một giấy ủy quyền nhận tiền.
Giấy ủy quyền nhận tiền là văn bản khá thường gặp và được nhiều người sử dụng. Trong một số trường hợp cá nhân không thể tự mình đến nhận lương, tiền bảo hiểm xã hội, tiền đặt cọc hợp đồng... người nhận tiền thường ủy quyền cho người khác thực hiện nhận tiền thông qua giấy ủy quyền nhận tiền.
Pháp luật dân sự chưa có quy định cụ thể, chi tiết về giấy ủy quyền nhận tiền, song do tính chất của giấy ủy quyền nhận tiền giống với hợp đồng ủy quyền, do vậy có thể áp dụng pháp luật về hợp đồng ủy quyền để giải quyết vấn đề liên quan đến giấy ủy quyền nhận tiền.
Pháp luật hiện hành chưa có định nghĩa cụ thể về giấy ủy quyền nhận tiền. Tuy nhiên theo quy định tại Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng ủy quyền như sau:
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Dựa vào quy định trên, ta có thể quy định Giấy ủy quyền nhận tiền là một dạng hợp đồng ủy quyền theo đó một bên được ủy quyền để thực hiện việc nhận tiền nhân danh bên ủy quyền, trong đó trường hợp hai bên có thỏa thuận về thù lao thì bên được ủy quyền được hưởng một khoản thù lao.
Giấy ủy quyền là văn bản thường gặp khi thực hiện các thủ tục tại cơ quan nhà nước, tổ chức...Giấy ủy quyền ghi nhận lại việc cá nhân, tổ chức giao lại cho người khác có đầy đủ năng lực hành vi dân sự thay mặt cho người ủy quyền thực hiện một số hoạt động có liên quan đến pháp luật cụ thể.
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì giấy ủy quyền phải có các nội dung sau:
- Thông tin của bên ủy quyền, bên được ủy quyền
- Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền
- Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền
- Hiệu lực của hoạt động ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng .... năm ....
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền.............)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A) ...............................................................................................
Họ và tên người ủy quyền: .........................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND): ............. Nơi cấp: ......... Ngày cấp: .../.../....
Mã số thuế (nếu có): ...................................Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ................
Điện thoại: ................................... Fax: ......................................................................
Số tài khoản: ................................... Mở tại ngân hàng: .............................................
và
Bên được ủy quyền (Bên B): ......................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền: ................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND): .........Nơi cấp: ........... Ngày cấp: .../.... /.....
Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ..................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ...................................................................
Số tài khoản: ...................................... Mở tại ngân hàng: ..........................................
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
1. Mục đích ủy quyền: ..........................................................................................
2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền...................................thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
- Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
- Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
- Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
- Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
Hiện tại Bộ luật dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng ủy quyền. Theo Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định, nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 1 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Như vậy có thể hiệu thời hợp ủy quyền được xác định: Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận; Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định; Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Hiện tại, theo quy định của Luật công chứng không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, giấy ủy quyền nhận tiền không phải công chứng. Thông thường nhắc đến Giấy ủy quyền nhận tiền thường nhắc đến chứng thực chữ lý. Theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Hiện nay, trên mạng tràn lan rất nhiều mẫu giấy ủy quyền, các mẫu giấy này thường không chính xác về nội dung và hình thức. Do vậy, mọi người cần lựa chọn tải mẫu Giấy ủy quyền nhận tiền tại các trang web chất lượng và uy tín.
Dựa vào Điều 422 hay Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 có thể xác định trường hợp chấm dứt ủy quyền nhận tiền như sau:
Trên đây là nội dung thông tin về Giấy ủy quyền nhận tiền mà NPLaw cung cấp tới bạn đọc. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến giấy ủy quyền nhận tiền hay bất cứ vấn đề pháp lý nào khác, đừng ngần ngại hãy liên hệ tới NPLaw để tư vấn. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, các Luật sư của NPLaw sẽ tư vấn, giải quyết vấn đề của bạn đọc một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú
Hotline: 0913 449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn