HỢP ĐỒNG VẬN TẢI HÀNG HÓA THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Vận chuyển hàng hoá là một dịch vụ phổ biến hiện nay bởi nhu cầu mua sắm, tặng quà,... của con người ngày một tăng cao. Theo đó, khi sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hoá thì bên sử dụng dịch vụ và bên vận chuyển hàng hóa phải thực hiện ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá. Nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình, các bên trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa cần hết sức lưu ý các điều khoản trong hợp đồng. Vậy hợp đồng vận tải hàng hóa được quy định như thế nào?

I. Thực trạng về việc sử dụng hợp đồng vận tải hàng hóa hiện nay

Vận chuyển là nhu cầu thiết yếu của  sự phát triển kinh tế nhằm mục đích thay đổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này đến nơi khác bằng các phương tiện vận chuyển. Trong kinh doanh thương mại vận chuyển hàng hóa có vai trò đặc biệt quan trọng. Nói đến thương mại phải nói đến vận chuyển hàng hóa, thương mại là làm hàng hóa thay đổi chủ sở hữu còn vận chuyển làm cho hàng hóa thay đổi vị trí. Từ đó phát sinh quan hệ hợp đồng, bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển cùng tham gia ký kết hợp đồng vận tải hàng hóa, thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của nhau. 

Tuy nhiên, trong thực tế, tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này rất phổ biến. Một số tranh chấp hợp đồng vận tải thường gặp như: Tranh chấp hợp đồng vận tải hàng hóa liên quan đến chủ thể ký kết hợp đồng; tranh chấp do bên thuê vận chuyển hàng hóa không đúng thời hạn, địa điểm hoặc bên vận chuyển chậm tiếp nhận hàng hóa tại địa điểm đã thỏa thuận; tranh chấp do bên vận chuyển giao chậm, mất hoặc hư hỏng hàng hóa… Có rất nhiều nguyên nhân xảy ra tranh chấp trên, trong đó có nguyên nhân do sự chủ quan của các bên trong việc thiết lập hợp đồng vận tải hàng hóa. Các chủ thể tham gia còn thiếu hiểu biết về pháp luật điều chỉnh hợp đồng. Các bên chủ thể không chú trọng các vấn đề về mặt pháp lý mà chỉ quan tâm đến lợi nhuận. 

Dưới đây, NPLaw sẽ cung cấp thông tin pháp lý về hợp đồng vận tải hàng hóa theo pháp luật Việt Nam.

II. Hợp đồng vận tải hàng hóa là gì?

1. Khái niệm

Hợp đồng vận tải hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó một bên (bên vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa tới địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao hàng hóa đó cho người có quyền nhận ; còn bên kia (bên thuê vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác cho bên vận chuyển.

Hợp đồng vận tải hàng hoá

2. Đặc điểm của hợp đồng vận tải hàng hóa

  • Hợp đồng vận tải hàng hóa có những đặc điểm pháp lý đặc trưng của hợp đồng vận chuyển tài sản
  • Là hợp đồng song vụ, mang tính đền bù. Cũng giống như mọi hợp đồng dịch vụ khác, trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa, các bên đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. Bên vận chuyển phải chuyển hàng hóa đến địa điểm theo thỏa thuận và được nhận thù lao. Bên thuê vận chuyển phải thanh toán thù lao và được nhận hàng tại địa điểm do mình ấn định. Khi tham gia vào quan hệ hợp đồng này các bên đều đạt được những lợi ích kinh tế nhất định: bên vận chuyển nhận được thù lao, bên thuê vận chuyển thì chuyển được hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
  • Hợp đồng vận chuyển có thể là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba. Người thứ ba được hưởng lợi ích trong hợp đồng này là người có quyền nhận hàng hóa vận chuyển. Mặc dù người đó không tham gia vào giao kết hợp đồng nhưng có quyền yêu cầu bên vận chuyển phải bàn giao hàng hóa vận chuyển cho mình khi đến hạn và tại địa điểm như trong hợp đồng.
  • Đặc điểm riêng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa so với hợp đồng vận chuyển tài sản

Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác theo thỏa thuận của các bên, tức là việc dịch chuyển vị trí địa lý của hàng hóa theo thỏa thuận của các bên với tính chất là một loại dịch vụ.

vận tải

III. Pháp luật quy định như thế nào đối với hợp đồng vận tải hàng hóa?

1. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vận tải hàng hóa

Luật Thương mại 2005 không đưa ra điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại. Tuy nhiên, tại Điều 4 Luật Thương mại năm 2005 có quy định các vấn đề không được quy định trong Luật Thương mại thì áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự. Do đó, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vận tải hàng hóa chính là điều kiện có hiệu lực của hợp đồng hay điều kiện hiệu lực của giao dịch dân sự. 

Căn cứ vào Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện hiệu lực của hợp đồng thương mại bao gồm:

+ Điều kiện về chủ thể của hợp đồng: Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập

+ Điều kiện về sự tự nguyện của các bên

+ Điều kiện về nội dung và mục đích của hợp đồng: không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

+ Điều kiện về hình thức của hợp đồng: Theo quy định tại Điều 531 Bộ luật Dân sự 2015, hình thức của hợp đồng vận chuyển tài sản được giao kết bằng văn bản, lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.

2. Quyền và nghĩa vụ các bên vận tải hàng hóa

Căn cứ vào Điều 534 Bộ luật Dân sự 2015, nghĩa vụ của bên vận tải gồm:

  • Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn.
  • Giao tài sản cho người có quyền nhận.
  • Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trường hợp bên vận chuyển để mất, hư hỏng tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Căn cứ vào Điều 535 Bộ luật Dân sự 2015, quyền của bên vận tải gồm:

  • Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác.
  • Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
  • Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải biết.

3. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê vận tải hàng hóa

Theo quy định tại Điều 536 Bộ luật Dân sự 2015, bên thuê vận tải hàng hóa có quyền:

  • Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận.
  • Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển.

Điều 536 Bộ luật Dân sự 2015 quy định nghĩa vụ của bên thuê vận tải hàng hóa gồm:

  • Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận.
  • Cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận chuyển để bảo đảm an toàn cho tài sản vận chuyển.
  • Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thỏa thuận. Trường hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà tài sản bị mất, hư hỏng thì không được bồi thường.

IV. Hướng dẫn soạn hợp đồng vận tải hàng hóa

1. Các điều khoản cần phải có trong hợp đồng vận tải hàng hóa

Các điều khoản cơ bản của hợp đồng vận tải hàng hóa gồm

  • Đối tượng vận chuyển
  • Thời gian, địa điểm giao nhận hàng 
  • Phương tiện vận tải
  • Vấn đề thanh toán phí vận tải
  • Giấy tờ cho việc vận chuyển
  • Phương thức giao nhận hàng hóa
  • Quyền và nghĩa vụ của bên thuê vận tải hàng hóa, quyền và nghĩa vụ của bên vận tải hàng hóa
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng

2. Một số lưu ý khi soạn thảo để tránh trường hợp hợp đồng vận tải bị vô hiệu

Hiện nay, hạn chế các rủi ro khi ký kết các Hợp đồng là hết sức quan trọng, nhất là với những đơn hàng có giá trị rất lớn. Việc hạn chế rủi ro khi tham gia ký kết hợp đồng giúp doanh nghiệp tránh được tối đa các thiệt hại. Để làm được điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải hết sức cẩn trọng khi soạn thảo Hợp đồng. Dưới đây là một số lưu ý cơ bản, quan trọng khi soạn thảo Hợp đồng đối với doanh nghiệp:

- Đối tượng Hợp đồng: Đây là điều đầu tiên các Bên cần chú ý đến khi soạn thảo Hợp đồng, cần xác định rõ đối tượng, chủ thể là gì? Có đặc điểm như thế nào? Đã đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật (nếu có) hay chưa?... Việc quy định chi tiết đối tượng hợp đồng đôi khi có thể là căn cứ để xem xét có sự vi phạm hợp đồng hay không, từ đó xác định trách nhiệm giữa các bên..

- Hiệu lực Hợp đồng: Căn cứ vào Khoản 1 Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vận tải hàng hóa được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Các bên cần hết sức lưu ý điều này bởi vì hợp đồng có hiệu lực mới phát sinh trách nhiệm pháp lý, ràng buộc các bên phải thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng.

- Phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hại: Theo quy định tại Điều 300 Luật Thương mại 2005, "Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận." Như vậy việc phạt vi phạm chỉ áp dụng khi các bên có thỏa thuận trong Hợp đồng. Do đó trường hợp muốn áp dụng chế tài phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm giữa các bên thì cần phải thỏa thuận rõ nội dung này trong Hợp đồng.

Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng, phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại là hai chế tài khác nhau, các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại. Điều này cần phải được quy định rõ ràng để tránh rủi ro không đáng có xảy ra. 

Ngoài ra, cần phải lưu ý về mức phạt vi phạm tối đa, Luật Thương mại năm 2005 quy định đối với các Hợp đồng thương mại, cụ thể ở đây là Hợp đồng vận tải hàng hóa, mức phạt vi phạm tối đa là 8%. Trường hợp quy định mức phạt vượt quá mức tối đa theo quy định của pháp luật thì phần vượt quá có thể bị coi là vô hiệu. 

V. Giải đáp các thắc mắc liên quan đến hợp đồng vận tải hàng hóa

1. Hợp đồng vận tải hàng hóa có bắt buộc phải được soạn thảo bằng văn bản không? Có được ký kết hợp đồng này bằng hình thức hợp đồng điện tử không?

  • Theo quy định tại Điều 531 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vận chuyển hàng hóa được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên. Như vậy, hợp đồng vận tải hàng hóa không bắt buộc phải được soạn thảo bằng văn bản mà còn có thể theo các hình thức khác vừa nêu. 
  • Theo quy tại Khoản 1 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, pháp luật Việt Nam công nhận "Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản". Do đó, hợp vận tải hàng hóa có thể được ký kết bằng hình thức hợp đồng điện tử.  

2. Có được yêu cầu chủ thể vi phạm hợp đồng vận tải hàng hóa vừa phải bồi thường vừa phải chịu phạt hợp đồng không?

Theo quy định tại Điều 300 Luật Thương mại 2005, "Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận." Do đó, chỉ áp dụng chế tài phạt vi phạm trong trường hợp các bên có thỏa thuận trong hợp đồng. 

Vì vậy, bên bị vi phạm chỉ được yêu cầu bên vi phạm hợp đồng vận tải hàng hóa vừa phải bồi thường, vừa phải chịu phạt hợp đồng nếu trong hợp đồng có quy định chế tài phạt vi phạm. 

3. Nếu các bên trong hợp đồng vận tải hàng hóa có tranh chấp thì có thể lựa chọn phương thức nào để giải quyết.

Theo quy định tại Điều 317 Luật Thương mại 2005, trong trường hợp các bên trong hợp đồng vận tải hàng hóa có tranh chấp thì có thể lựa chọn 1 trong các hình thức sau: Thương lượng giữa các bên; Hòa giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hoà giải; Giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.

VI. Tại sao nên tìm luật sư tư vấn và soạn thảo hợp đồng vận tải hàng hóa

Để phòng tránh tranh chấp hợp đồng vận tải hàng hóa, các bên nên chuẩn bị dự thảo hợp đồng với những quy định rõ ràng, chặt chẽ, càng chi tiết càng tốt và hạn chế thuật ngữ gây khó hiểu. Tốt hơn hết, doanh nghiệp nên lựa chọn những người có kinh nghiệm để soạn thảo hợp đồng, ví dụ như luật sư. NPLAW tự tin với đội ngũ chuyên viên tư vấn, luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn pháp luật bảo đảm đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. Mọi vấn đề thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được lời giải đáp kịp thời. 

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú 

Hotline: 0913 449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan