MÔI GIỚI HỐI LỘ

Môi giới hối lộ là một vấn đề phổ biến và phức tạp trên khắp thế giới, không riêng gì tại Việt Nam. Vậy làm sao để hiểu thế nào là môi giới hối lộ và những vấn đề liên quan xoay quanh về môi giới hối lộ như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Thực trạng môi giới hối lộ hiện nay

Môi giới hối lộ là một vấn đề phổ biến và phức tạp trên khắp thế giới, không riêng gì tại Việt Nam. Trong môi trường kinh doanh và chính trị hiện nay, sự hiện diện của môi giới hối lộ đã gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự công bằng và minh bạch trong các giao dịch và quyết định.

Môi giới hối lộ thường hoạt động trong các lĩnh vực như chính trị, đấu thầu công cộng, kinh doanh, và thậm chí là trong hệ thống pháp luật. Họ sử dụng quyền lực và ảnh hưởng của mình để đòi hỏi hoặc chấp nhận tiền bạc hoặc quà tặng để gây ra ảnh hưởng không lành mạnh trong quyết định và hành vi của các bên liên quan.

Thực trạng môi giới hối lộ hiện nay

Ở Việt Nam, môi giới hối lộ đang gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng trong các lĩnh vực như xây dựng, giáo dục, y tế, và công cộng. Các trường hợp bị phát hiện về hối lộ thường được xử lý một cách nhanh chóng và nghiêm minh, nhưng vẫn còn nhiều trường hợp không được phanh phui hoặc xử lý triệt để.

Để giải quyết vấn đề môi giới hối lộ, cần phải có sự ứng phó quyết liệt từ các cơ quan chính quyền, các tổ chức xã hội, và cả cộng đồng. Phải tăng cường kiểm soát, giám sát hoạt động của các môi giới, áp dụng biện pháp trừng phạt nghiêm minh đối với những người vi phạm, và nâng cao nhận thức của mọi người về hậu quả của việc tham nhũng và hối lộ.

II. Tìm hiểu về hành vi môi giới hối lộ

1. Môi giới hối lộ là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa hành vi môi giới hối lộ. Tuy nhiên có thể hiểu môi giới hối lộ là hành vi của một người làm trung gian giữa người nhận hối lộ và người đưa hối lộ theo yêu cầu của một trong hai bên hoặc của cả hai bên.

Ngoài ra, theo Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì:

  • Môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi là một hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước.
  • Môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi là hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước.

Môi giới hối lộ là gì?

2. Các yếu tố cấu thành tội môi giới hối lộ

Để cấu thành tội môi giới hối lộ, người phạm tội cần thỏa mãn các yếu tố sau:

  • Hành vi môi giới hối lộ: Hành vi môi giới hối lộ là hành vi nhận tiền hoặc tài sản từ người có nhu cầu hối lộ, sau đó chuyển cho người có chức vụ, quyền hạn để họ thực hiện hành vi trái pháp luật vì lợi ích của người có nhu cầu hối lộ. Hành vi môi giới hối lộ có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau, như:
  • Nhận tiền hoặc tài sản từ người có nhu cầu hối lộ để chuyển cho người có chức vụ, quyền hạn.
  • Làm trung gian giữa người có nhu cầu hối lộ và người có chức vụ, quyền hạn để họ gặp gỡ, trao đổi.
  • Khích lệ, lôi kéo người có chức vụ, quyền hạn nhận hối lộ.
  • Người phạm tội không có chức vụ, quyền hạn: Người phạm tội môi giới hối lộ phải là người không có chức vụ, quyền hạn.
  • Hậu quả của tội phạm: Hậu quả của tội phạm môi giới hối lộ là thiệt hại về tài sản của Nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp,... hoặc gây thiệt hại cho lợi ích công cộng.

III. Quy định pháp luật về môi giới hối lộ

1. Bộ luật hình sự quy định về tội môi giới hối lộ

Theo Điều 365 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 quy định tội môi giới hối lộ như sau:

“ 1. Người nào môi giới hối lộ mà của hối lộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

b) Lợi ích phi vật chất.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;

c) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

d) Biết của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

e) Phạm tội 02 lần trở lên;

g) Của hối lộ trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3. Phạm tội thuộc trường hợp của hối lộ trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4. Phạm tội thuộc trường hợp của hối lộ trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

6. Người môi giới hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

7. Người nào môi giới hối”

2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi môi giới hối lộ

Theo Điều 27 Bộ Luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung 2017 có quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau: 

1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.

Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.”

Đồng thời, xét Điều 28 Bộ Luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung 2017 có quy định về không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

“Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật này đối với các tội phạm sau đây:

1. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật này;

2. Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ luật này;

3. Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật này; tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật này.”

Theo quy định trên thì trường hợp môi giới hối lộ không áp dụng miễn trách nhiệm hình sự. Như vậy thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi môi giới hối lộ sẽ được quy định theo Điều 27 Bộ Luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung 2017 .

IV. Giải quyết các câu hỏi liên quan đến môi giới hối lộ

1. Xử lý kỷ luật với hành vi môi giới hối lộ

  • Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định về phòng, chống tham nhũng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị áp dụng thức thức kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo.
  • Đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì có thể bị áp dụng hình thức kỷ luật giáng chức hoặc cách chức.
  • Trường hợp công chức, viên chức bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc.

2. Tội môi giới hối lộ bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?

Theo Điều 365 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 quy định tội môi giới hối lộ bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp sau đây:

  • Người có hành vi môi giới hối lộ mà của hối lộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
  • Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
  • Lợi ích phi vật chất.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
  • Có tổ chức;
  • Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
  • Biết của hối lộ là tài sản của Nhà nước;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Của hối lộ trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  • Phạm tội thuộc trường hợp của hối lộ trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.
  • Phạm tội thuộc trường hợp của hối lộ trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm.

Đồng thời, Người phạm tội môi giới hối lộ còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

Lưu ý: Người môi giới hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

3. Trường hợp hành vi môi giới hối lộ được xem là không có tội, miễn trách nhiệm hình sự

Theo Khoản 6 Điều 365 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 có quy định như sau:

“6. Người môi giới hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.”

Như vậy, trong trường hợp người môi giới hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác được xem không có tội, miễn trách nhiệm hình sự. Đây là quy định mang tính khoan hồng nhằm phòng ngừa chung, đồng thời tạo điều kiện để đấu tranh với các tội phạm tham nhũng (tội nhận hối lộ và tội đưa hối lộ).

V. Vấn đề môi giới hối lộ có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào?

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề môi giới hối lộ. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.


Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw 

Hotline: 0913449968 

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • Xử phạt hành vi nhận hối lộ

    Xử phạt hành vi nhận hối lộ

    Mục lục Ẩn I. Thực trạng nhận hối lộ hiện nay II. Tìm hiểu về nhận hối lộ 1. Nhận hối lộ được hiểu như thế nào? Dấu hiệu nhận biết 2. Phân biệt giữa nhận hối lộ và đưa hối lộ III. Quy định pháp...
    Đọc tiếp
  • BAO CHE CHO NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT

    BAO CHE CHO NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT

    Mục lục Ẩn I. Thực trạng bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật hiện nay II. Tìm hiểu về bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật 1. Bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật được hiểu như thế nào? 2....
    Đọc tiếp
  • Xử phạt hành vi kinh doanh hàng giả online?

    Xử phạt hành vi kinh doanh hàng giả online?

    Mục lục Ẩn I. Thực trạng kinh doanh hàng giả online II. Quy định pháp luật về kinh doanh hàng giả online 1. Kinh doanh hàng giả online là gì 2. Kinh doanh hàng giả online bị xử phạt hành chính không? 3. Kinh doanh hàng giả online có...
    Đọc tiếp
  • QUY ĐỊNH VỀ XÂM PHẠM THI THỂ

    QUY ĐỊNH VỀ XÂM PHẠM THI THỂ

    Mục lục Ẩn I. Hiểu như xâm phạm thi thể II. Quy định về xâm phạm thi thể 1. Các hành vi bị coi là xâm phạm thi thể 2. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm thi thể 3. Mức phạt khi xâm phạm thi thể III. Một số...
    Đọc tiếp
  • CÔNG CHỨC CÓ ĐƯỢC NHẬN TIỀN CỦA DÂN KHÔNG?

    CÔNG CHỨC CÓ ĐƯỢC NHẬN TIỀN CỦA DÂN KHÔNG?

    Mục lục Ẩn I. Thực trạng công chức nhận tiền của dân hiện nay II. Tìm hiểu về vấn đề công chức nhận tiền của dân 1. Công chức có được quyền nhận tiền của dân không? 2. Hành vi nào được xem là công chức nhận...
    Đọc tiếp