Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, con người phát minh ra nhiều thiết bị tối tân và hiện đại. Trong số đó có tàu bay không người lái hay còn gọi là máy bay không người lái. Việc sử dụng, bay loại thiết bị này cần được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng cách cấp giấy phép bay đối với tàu bay không người lái.
Giấy phép bay đối với tàu bay không người lái được thực hiện như thế nào? Có những vấn đề nào về giấy phép này mà người sử dụng cần lưu ý? Quý Khách hàng hãy cùng NPLaw tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây.
1. Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017;
2. Nghị định 144/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2021 Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;
3. Nghị định 36/2008/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 3 năm 2008 về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ, sửa đổi, bổ sung năm 2011.
Ngoài những người có chuyên môn trong lĩnh vực thiết bị bay thì có thể vẫn còn rất nhiều người chưa biết rõ về tàu bay không người lái.
Tàu bay không người lái hay còn gọi là máy bay không người lái là tên dùng để chỉ các loại máy bay được khai thác mà không có phi công hay tổ lái trong buồng lái. Thiết bị này được hoạt động độc lập, có thể tự bay nhờ các dữ liệu đã cài đặt sẵn hoặc được điều khiển từ xa bởi trung tâm hay máy điều khiển.
Giấy phép bay đối với tàu bay không người lái là văn bản được cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu tàu bay. Nội dung giấy phép xoay quanh các thông tin để nhận diện tàu bay, xác định khu vực bay và các thông tin giới hạn cũng như đáp ứng các quy định về an ninh, quốc phòng khác.
Giấy phép bay cho tàu bay không người lái chỉ được cơ quan có thẩm quyền cấp khi chủ sở hữu và tàu bay đủ điều kiện được cấp và cần phải tuân theo quy định chặt chẽ của pháp luật. Bởi lẽ, tàu bay không người lái và một số phương tiện bay khác có thể là nguyên nhân trực tiếp gây ra các vụ việc ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, an toàn hàng không; đặc biệt khi tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ bị các lực lượng phản động, chống đối sử dụng làm công cụ để thực hiện các hành vi khủng bố, phá hoại sẽ gây hậu quả khó lường, tác động trực tiếp đến an ninh quốc gia cũng như quốc tế.
Người thực hiện hành vi sử dụng tàu bay không người lái chưa đăng ký cấp phép bay hoặc tổ chức bay khi chưa có giấy phép hoặc sử dụng máy bay không người lái sai mục đích, thời gian, địa điểm và các thông tin khác trên giấy phép đã được cấp sẽ bị xử phạt hành chính với số tiền 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Bên cạnh đó, hình thức phạt bổ sung là tịch thu tàu bay không người lái.
Về trách nhiệm hình sự, người thực hiện hành vi điều khiển tàu bay không người lái và gây ra một số hậu quả như gây chết người, gây thương tích, gây ra thiệt hại về tài sản,... tùy vào tính chất và mức độ sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù thấp nhất là 01 năm và cao nhất là 20 năm.
Hiện nay, điều kiện để cấp phép bay đối với tàu bay không người lái chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào. Do đó, cá nhân, tổ chức có nhu cầu được cấp giấy phép bay đối với tàu bay không người lái chỉ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, trung thực và minh bạch trong việc cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bay đối với tàu bay không người lái được thực hiện như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bay đối với tàu bay không người lái bao gồm các tài liệu như sau:
(1) Đơn đề nghị cấp phép bay bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu);
(2) Giấy phép hoặc giấy ủy quyền hợp pháp cho phép tàu bay, phương tiện bay thực hiện cất cánh, hạ cánh tại sân bay, khu vực trên mặt đất, mặt nước;
(3) Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến tàu bay, phương tiện bay;
(4) Một số giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Thủ tục cấp giấy phép bay đối với tàu bay không người lái được thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp đến cơ quan có thẩm quyền;
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
Cơ quan thực hiện thủ tục: Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu.
Thời hạn thực hiện thủ tục: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Kết quả nhận được:
- Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép bay đến Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu;
- Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp phép tổ chức thực hiện các chuyến bay; hoặc ra văn bản từ chối cấp phép bay trong các trường hợp: Để đảm bảo an ninh, quốc phòng, an toàn hàng không và khi chưa cung cấp đầy đủ thông tin quy định trong đơn đề nghị cấp phép bay.
Xoay quanh vấn đề về giấy phép bay đối với tàu bay không người lái có một số câu hỏi được NPLaw giải đáp như sau:
Giấy phép bay đối với tàu bay không người lái bao gồm một số nội dung chính như sau:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân được cấp phép bay;
- Đặc điểm nhận dạng kiểu loại tàu bay, phương tiện bay (bao gồm cả phụ lục có ảnh chụp, thuyết minh tính năng kỹ thuật của tàu bay hoặc phương tiện bay);
- Khu vực được tổ chức hoạt động bay, hướng bay, vệt bay;
- Mục đích, thời hạn, thời gian được tổ chức bay;
- Quy định về thông báo hiệp đồng bay; chỉ định cơ quan quản lý, giám sát hoặc điều hành bay;
- Các giới hạn, quy định an ninh, quốc phòng khác.
- Trung tâm Quản lý điều hành bay Quốc gia, các Trung tâm Quản lý điều hành bay khu vực thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân là cơ quan quản lý điều hành chung các hoạt động của tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam.
- Cơ quan Phòng không thuộc các quân khu và Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra khu vực hoạt động, việc chấp hành các quy định về tổ chức bay đối với tàu bay không người lái trong vùng trời Việt Nam.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn